Danh sách đội tuyển Marốc tham dự World Cup 2018: Chuyên trang Bongda24h cập nhật chi tiết, đầy đủ và chính xác nhất thông tin chi tiết về đội hình 23 cầu thủ, danh sách thi đấu tại VCK World Cup 2018 của ĐT Morocco.
* Thông tin tổng quan
Trở lại VCK World Cup sau 20 năm vắng bóng, Morocco khó lòng tạo ra bất ngờ, nhất là khi đội bóng này thiếu may mắn khi nằm chung bảng với hai đội bóng lớn của châu Âu là Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Điểm mạnh của đại diện bóng đá Bắc Phi này là khả năng phòng ngự, dưới sự chỉ đạo của thủ lĩnh Benatia. Tuy nhiên, trước sức công phá khủng khiếp từ Cristiano Ronaldo, Isco hay Iniesta, hàng thủ Morocco khó đứng vững.
* HLV Herve Renard
Renard là cái tên không hề xa lạ với người hâm mộ bóng đá Việt Nam. Vị chiến lược gia này từng dẫn dắt đội Sông Đà Nam Định vào năm 2004. Trước khi dẫn dắt Morocco, ông là HLV của Lille và ĐT Bờ Biển Ngà.
* Ngôi sao: Medhi Benatia
Benatia chính là cầu thủ dày dạn kinh nghiệm trận mạc nhất của ĐT Morocco vào thời điểm hiện tại. Không chỉ vậy, trung vệ kỳ cựu này còn là cầu thủ đạt tới đẳng cấp cao nhất khi từng khoác áo AS Roma, Bayern Munich và hiện thời đang chơi cho Juventus. Trong màu áo Morocco, Benatia đã có 53 lần ra sân, ghi 2 bàn và đang giữ cương vị thủ quân.
* Lịch thi đấu vòng bảng World Cup 2018
22h00 ngày 15/6, Morocco vs Iran
19h00 ngày 20/06, Bồ Đào Nha vs Morocco
01h00 ngày 26/6, Tây Ban Nha vs Morocco
DANH SÁCH ĐỘI TUYỂN MARỐC THAM DỰ WORLD CUP 2018
HLV trưởng: Herve Renard (Pháp)
Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh | Số lần khoác áo ĐTQG | Số bàn thắng | CLB |
Thủ môn | Munir Mohamedi | 01/05/1989 | 25 | 0 | Numancia |
Thủ môn | Yassine Bounou | 05/04/1991 | 10 | 0 | Girona |
Thủ môn | Ahmed Tagnaouti | 05/04/1996 | 2 | 0 | IR Tanger |
Hậu vệ | Medhi Benatia | 17/04/1987 | 54 | 2 | Juventus |
Hậu vệ | Nabil Dirar | 25/02/1986 | 34 | 3 | Fenerbahce |
Hậu vệ | Manuel da Costa | 06/05/1986 | 25 | 1 | Istanbul Basaksehir |
Hậu vệ | Romain Saiss | 26/03/1990 | 21 | 1 | Wolverhampton |
Hậu vệ | Hamza Mendyl | 21/10/1997 | 11 | 0 | Lille |
Hậu vệ | Badr Banoun | 30/09/1993 | 9 | 1 | Raja Casablanca |
Hậu vệ | Achraf Hakimi | 04/11/1998 | 7 | 1 | Real Madrid |
Tiền vệ | Mbark Boussoufa | 15/08/1984 | 56 | 7 | Al-Jazira |
Tiền vệ | Karim El Ahmadi | 27/01/1985 | 48 | 1 | Feyenoord |
Tiền vệ | Younes Belhanda | 25/02/1990 | 44 | 3 | Galatasaray |
Tiền vệ | Nordin Amrabat | 31/03/1987 | 41 | 4 | Leganes |
Tiền vệ | Faycal Fajr | 01/08/1988 | 21 | 2 | Getafe |
Tiền vệ | Hakim Ziyech | 19/03/1993 | 15 | 8 | Ajax |
Tiền vệ | Youssef Bennasser | 07/07/1996 | 11 | 0 | Caen |
Tiền vệ | Mehdi Carcela | 01/07/1989 | 19 | 1 | Standard Liege |
Tiền vệ | Sofyan Amrabat | 21/08/1996 | 4 | 0 | Feyenoord |
Tiền vệ | Amine Harit | 18/06/1997 | 3 | 0 | Schalke |
Tiền đạo | Khalid Boutaïb | 24/04/1987 | 15 | 7 | Yeni Malatyaspor |
Tiền đạo | Aziz Bouhaddouz | 29/01/1987 | 13 | 3 | St.Pauli |
Tiền đạo | Ayoub El Kaabi | 26/06/1993 | 8 | 10 | Berkane |