Thứ Hai, 18/11/2024Mới nhất

Nhà vua Real Madrid thua trận đầu tiên mùa này trên sân Lille

Thứ Năm 03/10/2024 02:00(GMT+7)

Trực tiếp Lille vs Real Madrid:

Kylian Mbappe trở lại, nhưng không cứu nổi Real Madrid khỏi trận thua Lille 0-1 ở lượt hai Champions League.

Giải Champions League - Th 5, 03/10

Kết thúc
Hiệp một: 1-0
T5, 02:00 03/10/2024
Vòng bảng - Champions League
Decathlon Arena-Stade Pierre-Mauroy
TV360
  • (Pen) Jonathan David 45+3'
  • Osame Sahraoui (Thay: Remy Cabella) 72
  • Thomas Meunier (Thay: Mitchel Bakker) 88
  • Jonathan David 90+4'
  • Bafode Diakite 90+6'
  • Francisco Garcia (Thay: Ferland Mendy) 46
  • Endrick 46
  • Kylian Mbappe (Thay: Endrick) 57
  • Luka Modric (Thay: Eder Militao) 57
  • Eduardo Camavinga 59
  • Arda Guler (Thay: Eduardo Camavinga) 67
  • Jude Bellingham 78
  • Antonio Ruediger 79
  • Luka Modric 81

Tổng thuật Lille vs Real Madrid

Sau 36 trận liên tiếp bất bại trên mọi đấu trường, Real đã bị đánh gục trên đất Pháp. Phút 45, tiền vệ Eduardo Camavinga dùng tay cản bóng trong cấm địa Real, khiến đội khách bị thổi phạt đền. Tiền đạo Jonathan David sút 11m về góc cao bên phải, ghi bàn duy nhất trận đấu.

Trước đây, đội gần nhất đánh bại Real ở Champions League là Man City trong trận bán kết lượt về mùa 2022-2023, trên sân Etihad. Ít ai nghĩ đội tiếp theo hạ thầy trò Carlo Ancelotti chính là Lille, khi CLB Pháp chỉ đứng thứ tư Ligue 1 mùa trước.

david-1727904438-1404-1727904864
 

Trên mọi đấu trường, Real đạt chuỗi 36 trận bất bại kể từ khi thua Atletico Madrid tại Cup Nhà vua tháng 1/2024. Theo chỉ số sức mạnh Opta, Lille chỉ đứng vị trí 37 thế giới, sau cả Al Hilal ở Arab Saudi. Trong khi, Real đang đứng thứ hai thế giới, sau Man City.

Tuy nhiên, đội khách tiếp tục không có Mbappe đá chính trận này, nên HLV Ancelotti trao cơ hội cho tiền đạo 18 tuổi Endrick. Cuối hiệp một, tuyển thủ Brazil có cơ hội gỡ hòa với cú đá bồi cận thành, nhưng bóng bay vọt xà. Tình huống này có xác suất thành bàn 60%, cũng là cơ hội tốt nhất của đội khách trong trận.

Ancelotti tăng cường hỏa lực trong hiệp hai, khi đưa Mbappe vào sân ở phút 57, trước những tiếng huýt sáo la ó của khán giả Pháp. Tuy nhiên, tiền đạo 26 tuổi vừa trở lại sau chấn thương lưng, không có cơ hội nào. Đương kim vô địch chỉ chơi áp đảo trong những phút cuối trận, nhưng Jude Bellingham, Vinicius Junior hay Arda Guler đều bỏ lỡ những cơ hội tốt.

Lần đầu kể từ năm 2016, Real mới không thắng trong ba trận liên tiếp làm khách ở Champions League. Thủ môn 23 tuổi, Lucas Chevalier cũng trải qua trận đấu đáng nhớ với sáu pha cứu thua, giúp Lille thắng trận quan trọng để nuôi hy vọng đi tiếp.

Thống kê trận đấu Lille vs Real Madrid

số liệu thống kê
Lille
Lille
Real Madrid
Real Madrid
42 Kiếm soát bóng 58
12 Phạm lỗi 14
20 Ném biên 21
2 Việt vị 0
7 Chuyền dài 8
2 Phạt góc 3
2 Thẻ vàng 5
0 Thẻ đỏ 0
0 Thẻ vàng thứ 2 0
3 Sút trúng đích 5
3 Sút không trúng đích 5
1 Cú sút bị chặn 2
1 Phản công 0
5 Thủ môn cản phá 2
9 Phát bóng 4
0 Chăm sóc y tế 0

Diễn biến Lille vs Real Madrid

KT

HẾT GIỜ! Nhà đương kim vô địch Champions League Real Madrid đã phải đón nhận thất bại đầu tiên ở mùa giải năm nay trên sân Lille. Đây là một thất bại xứng đáng khi Real hoàn toàn lép vế và không thể dồn ép Lille hiệu quả. Thất bại này khiến Real Madrid rơi xuống vị trí thứ 16 ở vòng bảng Champions League năm nay.

90'

KHÔNG VÀO!

Luka Modric kiến tạo quá đẹp để Arda Guler lao vào đánh đầu cận thành. Tuy vậy, cầu thủ người Thổ Nhĩ Kỳ không chạm bóng quá tốt và nên thủ môn Chevalier xử lý tình huống rất đơn giản. Trận đấu sẽ có 5 phút bù giờ.

87'

NGUY HIỂM!

Real Madrid lại có thêm cơ hội nguy hiểm. Rudiger đánh đầu cận thành nhưng bị thủ môn Chevalier ngăn cản. Vinicius lại có cơ hội đá bồi trước cửa gôn nhưng đưa bóng lên trời.

86'

CƠ HỘI MƯỜI MƯƠI!

Sai sót của hậu vệ Lille giúp Real Madrid tạo ra một cơ hội vô cùng nguy hiểm. Arda Guler đánh đầu về phía khung thành của Lille. Bóng được Rudiger dứt điểm nối nhưng bị hậu vệ Lille ngăn cản. Jude Bellingham có cơ hội đá bồi trước cửa gôn nhưng không thành công.

81' 81

Luka Modric là cầu thủ tiếp theo của Real Madrid nhận thẻ vàng vì phạm lỗi Santos bên phía Lille.

79' 79

Real Madrid phải đón nhận thêm một chiếc thẻ vàng nữa từ trọng tài. Lần này Antonio Rudiger là người phải nhận án phạt với tình huống vào bóng căng với cầu thủ Lille. Sự ức chế đang được thấy rõ bên phía các cầu thủ Real.

78' 78

Lille phối hợp quá tốt và khiến Jude Bellingham không giữ được bình tĩnh. Cầu thủ người Anh xoạc bóng rất mạnh và khiến trọng tài phải rút thẻ vàng.

72'

Những pha phối hợp của Real Madrid hướng về khung thành Lille vẫn đang thiếu đi sự chính xác. Los Blancos đang thực sự thiếu ý tưởng để gây khó cho đội chủ nhà Lille.

67' 67

Tiếp tục là một sự thay đổi để cải thiện hàng công của Real Madrid. Arda Guler vào sân thế chỗ của Eduardo Camavinga.

66'

Vinicius Junior có pha xâm nhập vòng cấm và tung ra cú dứt điểm. Tuy nhiên, bóng không đi trúng khung thành của Lille.

63'

Lille vẫn đang có nhiều cơ hội từ phản công. Trong khi đó, Real Madrid thì thi đấu tương đối bế tắc.

59' 59

Eduardo Camavinga phải nhận thẻ vàng sau một tình huống phạm lỗi. Trận đấu phải tạm dừng vì chấn thương của Benjamin Andre bên phía Lille.

Real Madrid
 
57' 57

Real Madrid có những sự thay đổi người nhằm tăng cường hàng công. Kylian Mbappe và Luka Modric vào sân thay thế Endrick và Eder Militao.

54'

KHÔNG VÀO!

Zhegrova tiếp tục khiến khung thành Real Madrid chao đảo. Cầu thủ này tung ra cú sút căng về góc xa khung thành Real. Thủ môn Lunin đã bị đánh bại nhưng bóng không đi trúng đích.

51'

Real Madrid vẫn chưa thể lấy được thế trận trước Lille. Đội chủ nhà phối hợp rất tốt khi có bóng và gây ra nhiều khó khăn cho Real.

46' 46

Ngay đầu hiệp hai thì trọng tài đã rút thẻ vàng cảnh cáo Endrick vì một pha phạm lỗi với cầu thủ Lille.

Thông tin trước trận đấu

Thông tin xung quanh trận Lille vs Real Madrid

  • Real Madrid bất bại 11 trận gần đây.
  • Real Madrid thủng lưới 4 trận gần nhất.
  • Hai đội ghi bàn trong 4/5 trận gần nhất của Real.
  • Real Madrid mở tỉ số ở 5/6 trận gần đây.
  • 4/5 trận gần nhất của Real có nhiều hơn 4 thẻ phạt.
  • 9/10 trận gần nhất của Lille có ít hơn 11 phạt góc.
  • Tỷ lệ thắng của Real Madrid ở trận này lên đến 67%.
  • Trọng tài Maurizio Mariani rút ra trung bình 0,31 thẻ đỏ và 4,83 thẻ vàng mỗi trận.

Từ 3 bàn trở lên: Có ít nhát 3 bàn được ghi ở 4/6 trận gần nhất của Lille. 3/4 trận gần nhất của Real Madrid cũng có từ 3 bàn trở lên.

Hai đội ghi bàn: 4 trận gần nhất của Real Madrid khép lại với kết quả hai đội ghi bàn. Hàng thủ của Real hứa hẹn cũng thiếu vắng một số trụ cột và đây là cơ hội cho Lille tìm kiếm bàn thắng.

Real Madrid chiến thắng: Trên lý thuyết, Real Madrid là đội mạnh hơn và sẽ dễ dàng có chiến thắng ở trận đấu này. Từ đầu mùa, Real Madrid vẫn duy trì được thành tích bất bại. Hàng công của Real có nhiều nhân tố siêu sao và sẵn sàng tỏa sáng.

Đội hình xuất phát Lille vs Real Madrid

Lille (5-3-2): Lucas Chevalier (30), Tiago Santos (22), Bafode Diakite (18), Alexsandro Ribeiro (4), Gabriel Gudmundsson (5), Mitchel Bakker (20), Ayyoub Bouaddi (32), Benjamin Andre (21), Remy Cabella (10), Edon Zhegrova (23), Jonathan David (9)

Real Madrid (4-2-3-1): Andriy Lunin (13), Dani Carvajal (2), Éder Militão (3), Antonio Rüdiger (22), Ferland Mendy (23), Eduardo Camavinga (6), Aurélien Tchouaméni (14), Federico Valverde (8), Jude Bellingham (5), Vinicius Junior (7), Endrick (16)

Lille
Lille
5-3-2
30
Lucas Chevalier
22
Tiago Santos
18
Bafode Diakite
4
Alexsandro Ribeiro
5
Gabriel Gudmundsson
20
Mitchel Bakker
32
Ayyoub Bouaddi
21
Benjamin Andre
10
Remy Cabella
23
Edon Zhegrova
9
Jonathan David
16
Endrick
7
Vinicius Junior
5
Jude Bellingham
8
Federico Valverde
14
Aurélien Tchouaméni
6
Eduardo Camavinga
23
Ferland Mendy
22
Antonio Rüdiger
3
Éder Militão
2
Dani Carvajal
13
Andriy Lunin
Real Madrid
Real Madrid
4-2-3-1
Thay người
72’
Remy Cabella
Osame Sahraoui
46’
Ferland Mendy
Fran García
88’
Mitchel Bakker
Thomas Meunier
57’
Eder Militao
Luka Modrić
57’
Endrick
Kylian Mbappé
67’
Eduardo Camavinga
Arda Güler
Cầu thủ dự bị
Vito Mannone
Fran González
Marc-Aurele Caillard
Sergio Mestre
Aïssa Mandi
Jesús Vallejo
Thomas Meunier
Fran García
Isaac Cossier
Jacobo Ramón
Ousmane Toure
Luka Modrić
Lilian Baret
Kylian Mbappé
Osame Sahraoui
Lucas Vázquez
Matias Fernandez
Arda Güler
Mohamed Bayo
Rodrygo
Younes Lachaab
Chấn thương và thẻ phạt

Samuel Umtiti

Va chạm

Thibaut Courtois

Chấn thương cơ

Ismaily

Chấn thương đầu gối

David Alaba

Chấn thương đầu gối

Hakon Arnar Haraldsson

Chấn thương bàn chân

Dani Ceballos

Chấn thương mắt cá

Ngal'ayel Mukau

Chấn thương mắt cá

Brahim Díaz

Chấn thương hông

Nabil Bentaleb

Vấn đề tim mạch

Angel Gomes

Không xác định

Huấn luyện viên

Bruno Genesio

Carlo Ancelotti

Thành tích đối đầu

Thành tích đối đầu

Champions League
03/10 - 2024

Thành tích gần đây Lille

Ligue 1
10/11 - 2024
H1: 0-1
Champions League
06/11 - 2024
H1: 1-0
Ligue 1
02/11 - 2024
H1: 1-0
27/10 - 2024
H1: 0-0
Champions League
24/10 - 2024
H1: 1-0
Ligue 1
19/10 - 2024
H1: 0-0
06/10 - 2024
H1: 0-1
Champions League
03/10 - 2024
Ligue 1
29/09 - 2024
H1: 0-2
21/09 - 2024

Thành tích gần đây Real Madrid

La Liga
09/11 - 2024
Champions League
06/11 - 2024
La Liga
27/10 - 2024
Champions League
23/10 - 2024
La Liga
20/10 - 2024
06/10 - 2024
Champions League
03/10 - 2024
La Liga
30/09 - 2024
25/09 - 2024
22/09 - 2024

Bảng xếp hạng Champions League

TTĐộiTrậnThắngHòaBạiHSĐiểm5 trận gần nhất
1LiverpoolLiverpool4400912
2SportingSporting4310710
3AS MonacoAS Monaco4310610
4BrestBrest4310610
5InterInter4310610
6BarcelonaBarcelona4301109
7DortmundDortmund430179
8Aston VillaAston Villa430159
9AtalantaAtalanta422058
10Man CityMan City421167
11JuventusJuventus421127
12ArsenalArsenal421127
13LeverkusenLeverkusen421117
14LilleLille421117
15CelticCeltic421107
16Dinamo ZagrebDinamo Zagreb4211-27
17MunichMunich420246
18Real MadridReal Madrid420226
19BenficaBenfica420226
20AC MilanAC Milan420216
21FeyenoordFeyenoord4202-36
22Club BruggeClub Brugge4202-36
23AtleticoAtletico4202-46
24PSVPSV412125
25Paris Saint-GermainParis Saint-Germain4112-24
26Sparta PragueSparta Prague4112-34
27StuttgartStuttgart4112-34
28Shakhtar DonetskShakhtar Donetsk4112-34
29GironaGirona4103-43
30RB SalzburgRB Salzburg4103-73
31BolognaBologna4013-51
32RB LeipzigRB Leipzig4004-50
33Sturm GrazSturm Graz4004-50
34Young BoysYoung Boys4004-100
35Crvena ZvezdaCrvena Zvezda4004-120
36Slovan BratislavaSlovan Bratislava4004-130
  • T Thắng
  • H Hòa
  • B Bại

Tin liên quan

Trực tiếp bóng đá

top-arrow
X