Tiểu sử cầu thủ Vitaliy Mykolenko
Vitaliy Serhiyovych Mykolenko (29/5/1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ukraina chơi ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc bộ Ngoại hạng Anh Everton và đội tuyển quốc gia Ukraina
- 1. Tiểu sử Vitaliy Mykolenko
- 2. Sự nghiệp thi đấu của Vitaliy Mykolenko
- 2.1. Sự nghiệp câu lạc bộ
- Dynamo Kyiv
- Everton
- 2.2. Sự nghiệp thi đấu quốc tế
- 3. Thống kê sự nghiệp thi đấu
- 3.1. Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
- 3.2. Thống kê sự nghiệp ĐTQG
- 4. Danh hiệu của Vitaliy Mykolenko
- 4.1. Danh hiệu CLB
- 4.2. Danh hiệu cá nhân
Tham khảo thông tin trên trang Wikipedia
1. Tiểu sử Vitaliy Mykolenko
Vitaliy Serhiyovych Mykolenko ( tiếng Ukraina : Віталій Сергійович Миколенко ; sinh ngày 29/5/1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ukraina chơi ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc bộ Ngoại hạng Anh Everton và đội tuyển quốc gia Ukraina
Cầu thủ Vitaliy Mykolenko |
2. Sự nghiệp thi đấu của Vitaliy Mykolenko
2.1. Sự nghiệp câu lạc bộ
Dynamo Kyiv
Sinh ra tại Cherkasy , Mykolenko là sản phẩm của trường thể thao trẻ Dynamo Kyiv .
Anh ấy đã chơi cho Dynamo ở Đội dự bị Giải Ngoại hạng Ukraine và vào tháng 8 năm 2017, anh ấy đã được thăng chức lên đội hình cao cấp. Mykolenko đã ra mắt Giải Ngoại hạng Ukraine cho Dynamo Kyiv vào ngày 20/8/2017, chơi trong một trận đấu giành chiến thắng trước Stal Kamianske . Vào ngày 25/10/2018, Mykolenko đã ra mắt tại UEFA Europa League , bắt đầu trong chiến thắng 2–1 của Dynamo trước Rennes tại Roazhon Park .
Mykolenko được vinh danh là cầu thủ trẻ xuất sắc nhất mùa giải Giải bóng đá Ngoại hạng Ukraine 2018–19 .
Everton
Ngày 1/1/2022, Mykolenko gia nhập câu lạc bộ Everton của Anh theo hợp đồng có thời hạn bốn năm rưỡi cho đến tháng 6 năm 2026 với mức phí không được tiết lộ. Câu lạc bộ đã chỉ định cho anh chiếc áo số 19. Vào ngày 3/3/2022, như một cử chỉ thiện chí, Mykolenko được bổ nhiệm làm đội trưởng Everton cho trận đấu vòng năm Cúp FA với Boreham Wood do cuộc xâm lược Ukraine của Nga giữa đất nước anh và Nga.
Tháng 3, Mykolenko đã gọi đội trưởng đội tuyển quốc gia Nga , Artem Dzyuba , trong một bài đăng trên Instagram và đặt câu hỏi tại sao Dzyuba và các đồng đội người Nga của anh lại "im lặng" trong khi "những thường dân hòa bình đang bị giết hại ở Ukraine" trong cuộc xâm lược Ukraine của Nga. Vào ngày 8/5, Mykolenko đã ghi bàn thắng đầu tiên cho Everton , một cú vô lê tuyệt đẹp từ cự ly 25 yard trong chiến thắng 2–1 trên sân khách trước Leicester City trong một trận đấu tại Premier League.
2.2. Sự nghiệp thi đấu quốc tế
Ngày 20/11/2018, Mykolenko ra mắt đội tuyển quốc gia Ukraine ở tuổi 19 trong một trận giao hữu với Thổ Nhĩ Kỳ , kết thúc với tỷ số hòa không bàn thắng.
Vẫn đủ điều kiện tham gia bóng đá trẻ, Mykolenko chỉ để vuột mất chức vô địch FIFA U-20 World Cup 2019 nhưng được đề cử vào đội hình Ukraine vô địch cuối cùng cho giải đấu, nhưng đã phải rút lui khỏi cuộc thi vài ngày sau đó do chấn thương.
Mykolenko là thành viên của đội tuyển Ukraine tham dự UEFA Euro 2020 và bắt đầu bốn trong số năm trận đấu của đội khi họ lọt vào tứ kết. Vào ngày 11/6/2022, anh đã ghi bàn thắng quốc tế đầu tiên của mình trong chiến thắng 3–0 của Ukraine trước Armenia tại UEFA Nations League .
3. Thống kê sự nghiệp thi đấu
3.1. Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 09/11/2024
CLB | Mùa giải | League | National cup | League cup | Europe | Khác | Tổng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Dynamo Kyiv | 2017–18 | Ukrainian Premier League | 5 | 0 | 2 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | |
2018–19 | Ukrainian Premier League | 23 | 0 | 1 | 0 | — | 8 | 1 | 0 | 0 | 32 | 1 | ||
2019–20 | Ukrainian Premier League | 23 | 3 | 4 | 0 | — | 8 | 1 | 1 | 0 | 36 | 4 | ||
2020–21 | Ukrainian Premier League | 22 | 2 | 3 | 0 | — | 11 | 0 | 0 | 0 | 36 | 2 | ||
2021–22 | Ukrainian Premier League | 15 | 0 | 0 | 0 | — | 5 | 0 | 1 | 0 | 21 | 0 | ||
Tổng | 88 | 5 | 10 | 0 | — | 32 | 2 | 2 | 0 | 132 | 7 | |||
Everton | 2021–22 | Premier League | 13 | 1 | 3 | 0 | — | — | — | 16 | 1 | |||
2022–23 | Premier League | 34 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | — | — | 36 | 0 | |||
2023–24 | Premier League | 28 | 2 | 3 | 0 | 3 | 0 | — | — | 34 | 2 | |||
2024–25 | Premier League | 9 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | — | 10 | 0 | |||
Tổng | 85 | 3 | 8 | 0 | 4 | 0 | — | — | 96 | 4 | ||||
Tổng sự nghiệp | 172 | 9 | 18 | 0 | 4 | 0 | 35 | 2 | 2 | 0 | 231 | 11 |
3.2. Thống kê sự nghiệp ĐTQG
- Tính đến trận đấu diễn ra vào ngày 10 tháng 9 năm 2024
ĐTQG | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Ukraine | 2018 | 1 | 0 |
2019 | 7 | 0 | |
2020 | 3 | 0 | |
2021 | 10 | 0 | |
2022 | 7 | 1 | |
2023 | 9 | 0 | |
2024 | 7 | 0 | |
Tổng | 44 | 1 |
4. Danh hiệu của Vitaliy Mykolenko
4.1. Danh hiệu CLB
Dynamo Kyiv
- Giải bóng đá Ngoại hạng Ukraina : 2020–21
- Cúp bóng đá Ukraina : 2019–20 , 2020–21
- Siêu cúp Ukraina : 2018 , 2019 , 2020
4.2. Danh hiệu cá nhân
- Tài năng vàng hàng đầu (Dưới 19 tuổi): 2018 (U19), 2019 (U21), 2020 (U21)
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất Giải Ngoại hạng Ukraina : 2018–19
- Bàn thắng của Everton trong mùa giải: 2021–22 (vs. Leicester City, ngày 8/5/2022)