Tiểu sử Huấn luyện viên Stanislav Cherchesov - HLV trưởng đội tuyển Nga
Stanislav Salamovich Cherchesov (tiếng Nga: Станислав Саламович Черчесов, tiếng Ossetia: Черчесты Саламы фырт Станислав / Ĉerĉesty Salamy fyrt Stanislav; sinh ngày 2 tháng 9 năm 1963) là huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá người Nga gốc Ossetia. Ông chơi ở vị trí thủ môn cho đội tuyển bóng đá quốc gia Liên Xô và Nga. Tháng 8 năm 2016, ông được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng của đội tuyển Nga và giúp đội bóng của mình đạt tới vòng tứ kết của World Cup 2018.
Huấn luyện viên Stanislav Cherchesov |
Huấn luyện viên Stanislav Cherchesov | |||
Thông tin cá nhân | |||
Tên đầy đủ | Stanislav Salamovich Cherchesov | ||
Ngày sinh | 02/09/1963 | ||
Nơi sinh | Alagir, Bắc Ossetia-Alania, Nga, Liên Xô | ||
Chiều cao | 1,83 m | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin về CLB | |||
Đội hiện nay | Nga (huấn luyện viên) | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | BT |
1981–1984 | Spartak Ordzhonikidze | 15 | 0 |
1984–1987 | Spartak Moskva | 13 | 0 |
1987–1988 | Lokomotiv Moskva | 30 | 0 |
1988–1993 | Spartak Moskva | 121 | 0 |
1993–1995 | Dynamo Dresden | 57 | 0 |
1995–1996 | Spartak Moskva | 8 | 0 |
1996–2002 | Tirol Innsbruck | 182 | 0 |
2002 | Spartak Moskva | 7 | 0 |
Tổng cộng | 433 | 0 | |
Đội tuyển quốc gia | |||
1990–1991 | Nga | 8 | 0 |
1992 | Cộng đồng các quốc gia độc lập | 2 | 0 |
1992–2000 | Nga | 39 | 0 |
Các đội đã huấn luyện | |||
2004 | Kufstein | ||
2004–2006 | Wacker Tirol | ||
2007–2008 | Spartak Moskva | ||
2010–2011 | Zhemchuzhina Sochi | ||
2011–2013 | Terek Grozny | ||
2013–2014 | Amkar Perm | ||
2014–2015 | Dynamo Moskva | ||
2015–2016 | Legia Warszawa | ||
2016– | Nga | ||
* Chỉ tính số trận và số bàn thắng ghi được ở giải vô địch quốc gia |