Chân dung Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha
Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de España) là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha và đại diện cho Tây Ban Nha trên bình diện quốc tế chính thức kể từ năm 1920 bắt đầu bằng trận đấu với Đan Mạch. Tây Ban Nha còn có những biệt danh như La Roja ("Đội Quân Màu Đỏ"), La Furia Roja ("Cơn Thịnh Nộ Màu Đỏ"), La Furia Española ("Cơn Thịnh Nộ Của Tây Ban Nha") hay đơn giản là La Furia ("Cơn Thịnh Nộ").
- 1. Tổng quan
- 2. Lịch sử
- 2.1 Những năm đầu
- 2.2 Euro 1964
- 2.3 World Cup 1982
- 2.4 Euro 1984
- 2.5 Euro 2000 và World Cup 2002
- 2.6 Euro 2004
- 2.7 World Cup 2006, Thế hệ vàng 2007, Euro 2008
- 2.8 Confederations Cup 2009
- 2.9 World Cup 2010
- 2.10 Đường tới vinh quang Euro 2012: Nhà vô địch châu Âu lần thứ 3
- Các cầu thủ Tây Ban Nha ăn mừng chức vô địch Euro 2012 2.11 Confederations Cup 2013
- 2.12 World Cup 2014
- 2.13 Euro 2016
- 2.14 World Cup 2018
- 3. Phong cách thi đấu
- 4. Logo và trang phục thi đấu
- 4.1 Tài trợ trang phục
- 5. Danh hiệu
- 6.Thành tích quốc tế
- 6.1 Giải vô địch bóng đá thế giới
- 6.2 Giải vô địch bóng đá châu Âu
- 6.3 Cúp Liên đoàn các châu lục
- 7. Kỷ lục
- 7.1 Đội bóng
- 7.2 Cầu thủ
- 8. Thống kê
- 8.1 Danh sách cầu thủ ghi bàn cho đội tuyển nhiều nhất
- 8.2 Danh sách cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhất
- 8.3 Số lần ghi bàn trên chấm phạt đền
- 9. Huấn luyện viên
- 10. Đội hình hiện tại
- 10.1 Triệu tập gần đây
1. Tổng quan
Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha | |
Biệt danh | La Furia Roja (Cơn thịnh nộ màu đỏ) |
La Roja (Đội quân đỏ) | |
La Furia (Cơn thịnh nộ) | |
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha (RFEF) |
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) |
HLV trưởng | Luis Enrique |
Đội trưởng | Sergio Ramos |
Thi đấu nhiều nhất | Sergio Ramos (168) |
Ghi bàn nhiều nhất | David Villa (59) |
Mã FIFA | ESP |
Hạng FIFA | |
Hiện tại | 8 Giữ nguyên (16/7/2020) |
Cao nhất | 1 (Tháng 7/2008 - Tháng 6/2009 |
Tháng 10/2009 – Tháng 3/2010 | |
Tháng 7/2010 – Tháng 7/2011 | |
Tháng 10/2011 – Tháng 7/2014) | |
Thấp nhất | 25 (Tháng 3/1998) |
Hạng Elo | |
Hiện tại | 4 Giữ nguyên (1/8/2020) |
Cao nhất | 1 (Tháng 9/1920 - Tháng 5/1924 |
Tháng 9 – 12/1925 | |
Tháng 6/2008 – Tháng 6/2009 | |
Tháng 7/2010 – Tháng 6/2013) | |
Thấp nhất | 19 (Tháng 6 – 10/1969 |
Tháng 11/1991) | |
Trận quốc tế đầu tiên | |
Tây Ban Nha 1–0 Đan Mạch | |
Trận thắng đậm nhất | |
Tây Ban Nha 13–0 Bulgaria | |
Trận thua đậm nhất | |
Ý 7–1 Tây Ban Nha | |
Anh 7–1 Tây Ban Nha | |
Giải thế giới | |
Sồ lần tham dự | 15 (Lần đầu vào năm 1934) |
Kết quả tốt nhất | Vô địch, 2010 |
Giải vô địch bóng đá châu Âu | |
Sồ lần tham dự | 11 (Lần đầu vào năm 1964) |
Kết quả tốt nhất | Vô địch, 1964, 2008, 2012 |
Cúp Liên đoàn các châu lục | |
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 2009) |
Kết quả tốt nhất | Á quân, 2013 |
Thành tích huy chương | |
Thành tích Huy chương Olympic | |
Bóng đá nam | |
Huy chương bạc – vị trí thứ hai | Antwerp 1920 |
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất | Barcelona 1992 |
Huy chương bạc – vị trí thứ hai | Sydney 2000 |
2. Lịch sử
2.1 Những năm đầu
2.2 Euro 1964
2.3 World Cup 1982
2.4 Euro 1984
2.5 Euro 2000 và World Cup 2002
2.6 Euro 2004
2.7 World Cup 2006, Thế hệ vàng 2007, Euro 2008
Các cầu thủ Tây Ban Nha ăn mừng chức vô địch Euro 2008 tại Madrid. |
2.8 Confederations Cup 2009
2.9 World Cup 2010
Tình huống đá phạt góc của Tây Ban Nha trong trận đấu với Bồ Đào Nha tại vòng knock-out World Cup 2010. |
Tây Ban Nha giành chức vô địch World Cup 2010 ở Nam Phi. |
2.10 Đường tới vinh quang Euro 2012: Nhà vô địch châu Âu lần thứ 3
Các cầu thủ Tây Ban Nha sau khi vô địch Euro 2012. |
Đội trưởng Iker Casillas ăn mừng chức vô địch Euro 2012 |
- Tây Ban Nha trở thành đội bóng đầu tiên vô địch ba giải đấu lớn liên tiếp (Euro 2008, World Cup 2010 và Euro 2012)
- Trận Chung kết Euro 2012 có cách biệt lớn nhất(4-0) nhiều hơn 1 bàn so với trận chung kết năm 1972 (Tây Đức 3-0 Liên Xô)
- Tây Ban Nha trở thành đội bóng thành công nhất lịch sử Euro, cùng với đội tuyển Đức (ba danh hiệu vô địch)
- Tây Ban Nha trở thành đội có hiệu số bàn thắng lớn nhất lịch sử Euro, 12-1.
Các cầu thủ Tây Ban Nha ăn mừng chức vô địch Euro 2012
2.11 Confederations Cup 2013
Các cầu thủ Tây Ban Nha ăn mừng chức vô địch Euro 2012 |
2.12 World Cup 2014
2.13 Euro 2016
2.14 World Cup 2018
3. Phong cách thi đấu
4. Logo và trang phục thi đấu
4.1 Tài trợ trang phục
Nhà tài trợ | Quốc gia | Thời gian |
Không rõ | Không rõ | 1920-1981 |
Adidas | Đức | 1981-1983 |
Le Coq Sportif | Pháp | 1984-1992 |
Adidas | Đức | 1992-nay |
5. Danh hiệu
Vô địch thế giới: 1
- Vô địch: 2010
- Hạng tư: 1950
Cúp Liên đoàn các châu lục: 0
- Á quân: 2013
- Hạng ba: 2009
Vô địch châu Âu: 3
- Vô địch: 1964; 2008; 2012
- Á quân: 1984
Bóng đá nam tại Olympic:
- 1992
- 1920; 2000
6.Thành tích quốc tế
6.1 Giải vô địch bóng đá thế giới
Năm | Chủ nhà | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
1930 | Uruguay | Không tham dự | ||||||
1934 | ý | Tứ kết | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 |
1938 | Pháp | Không tham dự vì nội chiến | ||||||
1950 | Brasil | Hạng tư | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 12 |
1954 | Thụy Sĩ | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1958 | Thụy Điển | |||||||
1962 | Chile | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 |
1966 | Anh | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 |
1970 | México | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1974 | Đức | |||||||
1978 | Argentina | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 |
1982 | Tây Ban Nha | Vòng 2 | 5 | 1 | 2 | 2 | 4 | 5 |
1986 | México | Tứ kết | 5 | 3 | 1 | 1 | 11 | 4 |
1990 | Ý | Vòng 2 | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 4 |
1996 | Hoa Kỳ | Tứ kết | 5 | 2 | 2 | 1 | 10 | 6 |
1998 | Pháp | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 4 |
2002 | Hàn Quốc Nhật Bản | Tứ kết | 5 | 3 | 2 | 0 | 10 | 5 |
2006 | Đức | Vòng 2 | 4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 4 |
2010 | Cộng hòa Nam Phi | Vô địch | 7 | 6 | 0 | 1 | 8 | 2 |
2014 | Brasil | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 7 |
2018 | Nga | Vòng 2 | 4 | 1 | 3 | 0 | 7 | 6 |
2022 | Qatar | Chưa xác định | ||||||
2026 | Canada/ México/ Hoa Kỳ | |||||||
Tổng cộng | 15/21 | 63 | 30 | 15 | 18 | 99 | 72 |
6.2 Giải vô địch bóng đá châu Âu
Năm | Chủ nhà | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
1960 | Pháp | Bỏ cuộc ở vòng loại | ||||||
1964 | Tây Ban Nha | Vô địch | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 2 |
1968 | Ý | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1972 | Bỉ | |||||||
1976 | Nam Tư | |||||||
1980 | Ý | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 |
1984 | Pháp | Á quân | 5 | 1 | 3 | 1 | 4 | 5 |
1988 | Đức | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 |
1992 | Thụy Điển | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1996 | Anh | Tứ kết | 4 | 1 | 3 | 0 | 4 | 3 |
2000 | Bỉ Hà Lan | Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 7 |
2004 | Bồ Đào Nha | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 |
2008 | Áo Thụy Sĩ | Vô địch | 6 | 5 | 1 | 0 | 12 | 3 |
2012 | Ba Lan Ukraina | Vô địch | 6 | 4 | 2 | 0 | 12 | 1 |
2016 | Pháp | Vòng 2 | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 4 |
2020 | Liên minh châu Âu | Vượt qua vòng loại | ||||||
2024 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 10/15 3 lần: Vô địch | 40 | 19 | 11 | 10 | 55 | 36 |
6.3 Cúp Liên đoàn các châu lục
Năm | Chủi nhà | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
1992 | Ả Rập Xê Út | Không giành quyền tham dự | ||||||
1995 | Ả Rập Xê Út | |||||||
1997 | Ả Rập Xê Út | |||||||
1999 | México | |||||||
2001 | Hàn Quốc, Nhật Bản | |||||||
2003 | Pháp | |||||||
2005 | Đức | |||||||
2009 | Cộng hòa Nam Phi | Hạng ba | 5 | 4 | 0 | 1 | 11 | 4 |
2013 | Brasil | Á quân | 5 | 3 | 1 | 1 | 15 | 4 |
2017 | Nga | Không giành quyền tham dự | ||||||
Tổng cộng | 2/10 | 10 | 7 | 1 | 2 | 26 | 8 |
7. Kỷ lục
7.1 Đội bóng
Số trận bất bại liên tiếp
- 35 trận (2007-2009) (Bằng với Brasil từ 1993-1996)
- 15 trận (2008-2009)
- 28 trận (2010-2013)
- 13 trận - Vicente del Bosque
- 30/30 điểm World Cup 2010,vòng loại bảng 5
- 2 bàn - World Cup 2010 (Bằng với Pháp, 1998 và Ý, 2006)
7.2 Cầu thủ
- 168- Sergio Ramos
- 59 - David Villa
- 13 - David Villa (2008-2009)
- 3 - Fernando Torres và David Villa
- 6 - David Villa
- 8 - David Villa
- 5 - Emilio Butragueño(1986) & David Villa(2010)
- 4 - David Villa(2010)
- 5 - Fernando Torres
- 4 - David Villa
- 8 - Fernando Torres
- 5 - Fernando Torres
8. Thống kê
8.1 Danh sách cầu thủ ghi bàn cho đội tuyển nhiều nhất
David Villa là cầu thủ ghi bàn cho đội tuyển nhiều nhất với 59 bàn. |
Tính đến ngày 18 tháng 11 năm 2019:
# | Cầu thủ | Thời gian khoác áo | Bàn thắng | Số trận | Hiệu suất |
1 | David Villa | 2005–2014 | 59 | 98 | 0.61 |
2 | Raúl González | 1996–2006 | 44 | 102 | 0.43 |
3 | Fernando Torres | 2003–2014 | 38 | 110 | 0.35 |
4 | David Silva | 2006–2018 | 35 | 125 | 0.25 |
5 | Fernando Hierro | 1989–2002 | 29 | 89 | 0.33 |
6 | Fernando Morientes | 1998–2007 | 27 | 47 | 0.57 |
7 | Emilio Butragueño | 1984–1992 | 26 | 69 | 0.38 |
8 | Alfredo Di Stéfano | 1957–1961 | 23 | 31 | 0.74 |
9 | Julio Salinas | 1986–1996 | 22 | 56 | 0.41 |
10 | Míchel | 1985–1992 | 21 | 66 | 0.32 |
Sergio Ramos | 2005– | 21 | 170 | 0.09 |
8.2 Danh sách cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhất
Sergio Ramos là cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất với 170 trận |
# | Cầu thủ | Thời gian khoác áo | Số trận | Bàn thắng |
1 | Sergio Ramos | 2005– | 170 | 21 |
2 | Iker Casillas | 2000–2016 | 167 | 0 |
3 | Xavi Hernández | 2000–2014 | 133 | 12 |
4 | Andrés Iniesta | 2006–2018 | 131 | 14 |
5 | Andoni Zubizarreta | 1985–1998 | 126 | 0 |
6 | David Silva | 2006–2018 | 125 | 35 |
7 | Sergio Busquets | 2009– | 116 | 2 |
8 | Xabi Alonso | 2003–2014 | 114 | 16 |
9 | Fernando Torres | 2003–2014 | 110 | 38 |
Cesc Fàbregas | 2006–2016 | 110 | 15 |
8.3 Số lần ghi bàn trên chấm phạt đền
Tính đến ngày 14 tháng 6 năm 2015, có tất cả năm cầu thủ ghi từ 5 bàn thắng trở lên trên chấm phạt đền cho đội tuyển:
Penalties | Player |
9 | Fernando Hierro |
Míchel | |
7 | David Villa |
6 | Xabi Alonso |
5 | Fernando Torres |
9. Huấn luyện viên
Năm | Huấn luyện viên | Quốc tịch |
1920-1920 | Francisco Bru | Tây Ban Nha |
1921-1922 | Julián Ruete | Tây Ban Nha |
1921-1928 | José Berraondo | Tây Ban Nha |
1921-1927 | Castro González | Tây Ban Nha |
1922-1923 | María Mateos | Tây Ban Nha |
1922-1922 | Díaz Iraola | Tây Ban Nha |
1923-1923 | Argüello Brage | Tây Ban Nha |
1923-1924 | Pedro Parages | Tây Ban Nha |
1923-1924 | García Cernuda | Tây Ban Nha |
1924-1924 | Colina Alvarez | Tây Ban Nha |
1924-1924 | Rosich Rubiera | Tây Ban Nha |
1924-1924 | Olave Videa | Tây Ban Nha |
1925-1925 | Gutiérrez Alzaga | Tây Ban Nha |
1925-1925 | Cabot Montalt | Tây Ban Nha |
1926-1927 | Montero Román | Tây Ban Nha |
1934-1936 | García Salazar | Tây Ban Nha |
1941-1942 | Teus López | Philippines |
1945-1945 | Jacinto Quincoces | Tây Ban Nha |
1946-1946 | Casas Pasarín | Tây Ban Nha |
1947-1962 | Hernández Coronado | Tây Ban Nha |
1948-1956 | Guillermo Eizaguirre | Tây Ban Nha |
1951-1951 | Félix Quesada | Tây Ban Nha |
1951-1951 | Luis Iceta | Tây Ban Nha |
1951-1951 | Paulino Alcántara | Tây Ban Nha |
1952-1952 | Ricardo Zamora | Tây Ban Nha |
1952-1961 | Escartín Morán | Tây Ban Nha |
1953-1954 | Iribarren Cavanilles | Tây Ban Nha |
1955-1955 | Luis del Valle | Tây Ban Nha |
1955-1955 | Touzón Jurjo | Tây Ban Nha |
1957-1959 | Manuel Meana | Tây Ban Nha |
1959-1960 | Luis Costa | Tây Ban Nha |
1959-1960 | Luis Lasplazas | Tây Ban Nha |
1959-1960 | Ramón Gabilondo | Tây Ban Nha |
1962-1966 | José Villalonga | Tây Ban Nha |
1966-1968 | Domingo Balmanya | Tây Ban Nha |
1968-1969 | Eduardo Toba | Tây Ban Nha |
1969-1969 | Luis Molowny | Tây Ban Nha |
1969-1969 | Salvador Artigas | Tây Ban Nha |
1969-1969 | Miguel Muñoz | Tây Ban Nha |
1969-1980 | Ladislao Kubala | Tây Ban Nha |
1980-1982 | José Santamaria | Tây Ban Nha |
1982-1988 | Miguel Muñoz | Tây Ban Nha |
1988-1991 | Luis Suárez | Tây Ban Nha |
1991-1992 | Vicente Miera | Tây Ban Nha |
1992-1998 | Javier Clemente | Tây Ban Nha |
1998-2002 | Antonio Camacho | Tây Ban Nha |
2002-2004 | Iñaki Sáez | Tây Ban Nha |
2004-2008 | Luis Aragonés | Tây Ban Nha |
2008-2016 | Vicente del Bosque | Tây Ban Nha |
2016-2018 | Julen Lopetegui | Tây Ban Nha |
2018 | Fernando Hierro | Tây Ban Nha |
2018-2019 | Luis Enrique | Tây Ban Nha |
2019 | Robert Moreno | Tây Ban Nha |
2019- | Luis Enrique | Tây Ban Nha |
10. Đội hình hiện tại
Các cầu thủ sau đây đã được gọi vào đội tuyển Tây Ban Nha tham dự các trận đấu tại UEFA Nations League 2020–21 với Đức và Ukraine lần lượt vào ngày 3 và 6 tháng 9 năm 2020 . Số bàn thắng và số bàn thắng chính xác kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019, sau trận đấu với Romania .
Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
Thủ môn | David de Gea | 7/11/1990 | 41 | 0 | Manchester United |
Thủ môn | Kepa Arrizabalaga | 3/10/1994 | 10 | 0 | Chelsea |
Thủ môn | Unai Simón | 11/6/1997 | 0 | 0 | Athletic Bilbao |
Hậu vệ | Sergio Ramos (đội trưởng) | 30/3/1986 | 170 | 21 | Real Madrid |
Hậu vệ | Jesús Navas | 21/11/1985 | 42 | 5 | Sevilla |
Hậu vệ | Dani Carvajal | 11/1/1992 | 24 | 0 | Real Madrid |
Hậu vệ | José Luis Gayà | 25/5/1995 | 7 | 1 | Valencia |
Hậu vệ | Diego Llorente | 16/8/1993 | 5 | 0 | Real Sociedad |
Hậu vệ | Pau Torres | 16/1/1997 | 1 | 1 | Villarreal |
Hậu vệ | Eric García | 9/1/2001 | 0 | 0 | Manchester City |
Hậu vệ | Sergio Reguilón | 16/12/1996 | 0 | 0 | Sevilla |
Tiền vệ | Sergio Busquets (đội phó) | 16/7/1988 | 116 | 2 | Barcelona |
Tiền vệ | Thiago | 11/4/1991 | 37 | 2 | Bayern Munich |
Tiền vệ | Rodri | 22/6/1996 | 11 | 0 | Manchester City |
Tiền vệ | Fabián | 3/4/1996 | 6 | 1 | Napoli |
Tiền vệ | Dani Olmo | 7/5/1998 | 1 | 1 | RB Leipzig |
Tiền vệ | Mikel Merino | 22/6/1996 | 0 | 0 | Real Sociedad |
Tiền vệ | Óscar | 28/6/1998 | 0 | 0 | Real Madrid |
Tiền đạo | Marco Asensio | 21/1/1996 | 24 | 1 | Real Madrid |
Tiền đạo | Rodrigo | 6/3/1991 | 22 | 8 | Valencia |
Tiền đạo | Mikel Oyarzabal | 21/4/1997 | 7 | 2 | Real Sociedad |
Tiền đạo | Ansu Fati | 31/10/2002 | 0 | 0 | Barcelona |
Tiền đạo | Ferran Torres | 29/2/2000 | 0 | 0 | Manchester City |
Tiền đạo | Adama Traoré | 25/1/1996 | 0 | 0 | Wolverhampton Wanderers |
10.1 Triệu tập gần đây
Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
Thủ môn | Pau López | 13/12/1994 | 2 | 0 | Roma | România, 18/11/2019 |
Hậu vệ | Raúl Albiol | 4/9/1985 | 56 | 0 | Villarreal | România, 18/11/2019 |
Hậu vệ | Juan Bernat | 1/3/1993 | 11 | 1 | Paris Saint-Germain | România, 18/11/2019 |
Hậu vệ | Iñigo Martínez | 17/5/1991 | 11 | 0 | Athletic Bilbao | România, 18/11/2019 |
Hậu vệ | Jordi Alba | 21/3/1989 | 70 | 8 | Barcelona | Quần đảo Faroe, 8/9/2019 |
Hậu vệ | Mario Hermoso | 18/6/1995 | 5 | 0 | Atlético Madrid | Quần đảo Faroe, 8/9/2019 |
Hậu vệ | Unai Núñez | 30/1/1997 | 1 | 0 | Athletic Bilbao | Quần đảo Faroe, 8/9/2020 |
Tiền vệ | Santi Cazorla | 13/12/1984 | 81 | 15 | Al-Sadd | România, 18/11/2019 |
Tiền vệ | Saúl | 21/11/1994 | 19 | 3 | Atlético Madrid | România, 18/11/2019 |
Tiền vệ | Pablo Sarabia | 11/5/1992 | 3 | 1 | Paris Saint-Germain | România, 18/11/2019 |
Tiền vệ | Dani Ceballos | 7/8/1996 | 9 | 1 | Arsenal | Thụy Điển, 15/10/2019 |
Tiền vệ | Luis Alberto | 28/9/1992 | 1 | 0 | Lazio | Thụy Điển, 15/10/2020 |
Tiền vệ | Suso | 19/11/1993 | 5 | 0 | Sevilla | Quần đảo Faroe, 8/9/2019 |
Tiền vệ | Dani Parejo | 16/4/1989 | 4 | 0 | Villarreal | Quần đảo Faroe, 8/9/2019 |
Tiền đạo | Álvaro Morata | 23/10/1992 | 33 | 17 | Atlético Madrid | România, 18/11/2019 |
Tiền đạo | Paco Alcácer | 30/8/1993 | 19 | 12 | Villarreal | România, 18/11/2019 |
Tiền đạo | Gerard | 7/4/1992 | 3 | 3 | Villarreal | România, 18/11/2019 |
Tiền đạo | Iago Aspas | 1/8/1987 | 18 | 6 | Celta Vigo | Malta, 15/11/2019 |
Chú thích:
INJ: Cầu thủ rút lui vì chấn thương
PRE: Danh sách sơ bộ.
RET: Cầu thủ đã giã từ đội tuyển quốc gia