Thứ Bảy, 21/12/2024Mới nhất
ĐT Nga

NSC Olimpiyskiy

Official Website: rfs.ru

ĐT Nga

Tiểu sử và thành tích thi đấu của Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga

Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga (tiếng Nga: национальная сборная России по футболу, natsionalnaya sbornaya Rossii po futbolu) là đội tuyển cấp quốc gia của Nga do Liên đoàn bóng đá Nga quản lý và thuộc Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA).

1. Tổng quan 


Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga

Biệt danh

Медведи (Gấu)

Золотые орлы (Đại bàng vàng)

"Красная армия (Hồng quân)"

Hiệp hội

Liên đoàn bóng đá Nga

Liên đoàn châu lục

UEFA (châu Âu)

HLV trưởng

Nga Stanislav Cherchesov

Đội trưởng

Artem Dzyuba

Thi đấu nhiều nhất

Sergei Nikolaievich Ignashevich (120)

Ghi bàn nhiều nhất

Aleksandr Kerzhakov (30)

Sân nhà

Khác nhau

Mã FIFA

RUS

Áo màu chính

Áo màu phụ

Hạng FIFA

Hiện tại

38 Giữ nguyên (19/12/2019)

Cao nhất

3 (4.1996)

Thấp nhất

63 (6.2017)

Hạng Elo

Hiện tại

22 Tăng 8 (25/11/2019)

Cao nhất

7 (8.2009)

Thấp nhất

44 (22.6.2006)

Trận quốc tế đầu tiên

Nga 2–0 México  (Moskva, Nga; 16/8/1992)

Trận thắng đậm nhất

San Marino 0–7 Nga (San Marino; 7/6/1995)

Liechtenstein 0–7 Nga (Vaduz, Liechtenstein; 8/9/2015)

Trận thua đậm nhất

Đức 16–0 Nga (Stockholm, Thụy Điển; 1/7/1912)

Giải thế giới

Sồ lần tham dự

11 tính đến năm 2018 (Lần đầu vào năm 1958)

Kết quả tốt nhất

Hạng tư, 1966

Giải vô địch bóng đá châu Âu

Sồ lần tham dự

12 (Lần đầu vào năm 1960 dưới tư cách Liên Xô)

Kết quả tốt nhất

Vô địch (1960 dưới tư cách Liên Xô)

Cúp Liên đoàn các châu lục

Sồ lần tham dự

1 (Lần đầu vào năm 2017)

Kết quả tốt nhất

Vòng bảng (2017)

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Nga là trận gặp đội tuyển México là vào năm 1992. Đội tuyển Nga đã tham dự 4 kỳ World Cup (1994, 2002, 2014, 2018) và 5 kỳ Euro (1996, 2004, 2008, 2012, 2016). Euro 2008 và World Cup 2018 (tư cách là chủ nhà) đánh dấu một bước ngoặt quan trọng khi lần đầu tiên đội tuyển vượt qua vòng bảng tại hai giải đấu lớn (không tính thành tích của đội tuyển Liên Xô trước đây).

Các đội tuyển Liên Xô và Cộng đồng các Quốc gia độc lập (CIS) được coi là tiền thân của đội tuyển Nga hiện tại.

2. Lịch sử


Sau khi Liên Xô tan rã, Nga có trận đấu quốc tế đầu tiên gặp Mexico ngày 16 tháng 8 năm 1992 và giành chiến thắng 2–0 với đội hình có nhiều tuyển thủ thuộc đội tuyển Liên Xô cũ đến từ các nước cộng hòa khác.
Tiểu sử và thành tích thi đấu của Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga hình ảnh
ĐT Nga lập một loạt kỷ lục sau chiến thắng 5 sao với Saudi Arabia.

3. Danh hiệu


Vô địch châu Âu: 1 (Do Nga là quốc gia kế tục Liên Xô nên chức vô địch châu Âu lần đầu tiên năm 1960 thuộc về đội tuyển Nga)

4. Thành tích tại các giải đấu


4.1 Giải vô địch thế giới

Năm

Chủ nhà

Vòng đấu

Thứ hạng

Trận

Thắng

Hoà

Thua

Bàn thắng

Bàn thua

1930 đến 1990

Không tham dự, là một phần của Liên Xô

1994

Hoa Kỳ

Vòng 1

18

3

1

0

2

7

6

1998

Không vượt qua vòng loại

2002

Nhật Bản Hàn Quốc

Vòng 1

22

3

1

0

2

4

4

2006 đến 2010

Không vượt qua vòng loại

2014

Brasil

Vòng 1

24

3

0

2

1

2

3

2018

Nga

Tứ kết

8

5

2

2

1

11

7

2022 - 2026

Chưa xác định

Tổng cộng

1 lần tứ kết

4/21

14

4

4

6

24

20

4.2 Giải vô địch châu Âu

Sau khi tách ra khỏi Liên Xô, đội tuyển Nga đã 5 lần tham dự một vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó thành tích cao nhất là vào bán kết năm 2008.

Năm

Chủ nhà

Vòng đấu

Trận đấu

Thắng

Hoà

Thua

Bàn thắng

Bàn thua

1960 đến 1992

Không tham dự, là một phần của Liên Xô và SNG

1996

Anh

Vòng 1

3

0

1

2

4

8

2000

Không vượt qua vòng loại

2004

Bồ Đào Nha

Vòng 1

3

1

0

2

2

4

2008

Áo Thụy Sĩ

Bán kết

5

3

0

2

7

8

2012

Ba Lan Ukraina

Vòng 1

3

1

1

1

5

3

2016

Pháp

Vòng 1

3

0

1

2

2

6

2020

Liên châu Âu

Vượt qua vòng loại

2024

Đức

Chưa xác định

Tổng cộng

5/6
1 lần bán kết

17

5

3

9

20

29

4.3 Cúp Liên đoàn các châu lục

Năm

Vòng

Thứ hạng

Trận

Thắng

Hòa

Thua

BT

BB

1992

Không giành quyền tham dự

1995

1997

1999

2001

2003

2005

2009

2013

Nga 2017

Vòng 1

5/8

3

1

0

2

3

3

Tổng cộng

1/10

3

1

0

2

3

3

 * Hòa bao gồm các trận đấu loại trực tiếp phải quyết định bằng sút phạt đền. Màu tối hơn chỉ chiến thắng, màu bình thường chỉ thất bại.

5. Cầu thủ

5.1 Đội hình hiện tại

Đội hình 23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại Euro 2020 gặp Bỉ và San Marino vào các ngày 16 và 19 tháng 11 năm 2019.
Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2019 sau trận gặp San Marino.

#

Vị trí

Cầu thủ

Ngày sinh (tuổi)

Trận

Bt

Câu lạc bộ

Quốc gia

1

Thủ môn

Guilherme

12/12/1985

13

0

Lokomotiv Moscow

Nga

12

Thủ môn

Anton Shunin

27/1/1987

3

0

Dynamo Moscow

Nga

16

Thủ môn

Soslan Dzhanayev

17/3/1987

1

0

Sochi

Nga

13

Hậu vệ

Fyodor Kudryashov

5/4/1987

35

1

Sochi

Nga

14

Hậu vệ

Georgi Dzhikiya

21/11/1993

23

1

Spartak Moscow

Nga

2

Hậu vệ

Mário Fernandes

19/9/1990

22

2

CSKA Moscow

Nga

5

Hậu vệ

Andrei Semyonov

24/3/1989

16

0

Akhmat Grozny

Nga

23

Hậu vệ

Sergei Petrov

2/1/1991

5

1

Krasnodar

Nga

6

Hậu vệ

Maksim Belyayev

30/9/1991

1

0

Arsenal Tula

Nga

4

Hậu vệ

Vyacheslav Karavayev

20/5/1995

1

0

Zenit Saint Petersburg

Nga

3

Hậu vệ

Dmitri Chistyakov

13/1/1994

0

0

Rostov

Nga

18

Tiền vệ

Yuri Zhirkov

20/8/1983

92

2

Zenit Saint Petersburg

Nga

Tiền vệ

Aleksandr Golovin

30/5/1996

33

5

Monaco Monaco

Nga

11

Tiền vệ

Roman Zobnin

11/2/1994

27

0

Spartak Moscow

Nga

20

Tiền vệ

Aleksei Ionov

18/2/1989

26

4

Rostov

Nga

15

Tiền vệ

Aleksei Miranchuk

17/10/1995

25

5

Lokomotiv Moscow

Nga

21

Tiền vệ

Aleksandr Yerokhin

13/10/1989

24

1

Zenit Saint Petersburg

Nga

9

Tiền vệ

Daler Kuzyayev

15/1/1993

21

1

Zenit Saint Petersburg

Nga

7

Tiền vệ

Magomed Ozdoyev

5/11/1992

21

3

Zenit Saint Petersburg

Nga

8

Tiền vệ

Ilzat Akhmetov

31/12/1997

7

0

CSKA Moscow

Nga

10

Tiền vệ

Zelimkhan Bakayev

1/7/1996

3

0

Spartak Moscow

Nga

17

Tiền vệ

Daniil Fomin

2/3/1997

0

0

Ufa

Nga

Tiền vệ

Rifat Zhemaletdinov

20/9/1996

0

0

Lokomotiv Moscow

Nga

22

Tiền đạo

Artem Dzyuba (Đội trưởng)

22/8/1988

42

24

Zenit Saint Petersburg

Nga

19

Tiền đạo

Nikolay Komlichenko

29/6/1995

3

1

Cộng hòa Séc Mladá Boleslav

Cộng hòa Séc

5.2 Triệu tập gần đây

Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vị trí

Cầu thủ

Ngày sinh (tuổi)

Số trận

Bt

Câu lạc bộ

Lần cuối triệu tập

Thủ môn

Andrey Lunyov

13/11/1991

7

0

Nga Zenit Saint Petersburg

Síp, 13/10/2019

Thủ môn

Sergei Pesyakov

16/12/1988

0

0

Nga Rostov

Síp, 11/6/2019

Hậu vệ

Vladislav Ignatyev

20/1/1987

5

0

Nga Lokomotiv Moscow

Síp, 13/10/2019

Hậu vệ

Roman Neustädter

18/2/1988

12

1

Nga Dynamo Moscow

Kazakhstan, 9/9/2019

Hậu vệ

Yegor Sorokin

4/11/1995

1

0

Nga Rubin Kazan

Síp, 11/6/2019

Hậu vệ

Yevgeni Chernov

23/10/1992

0

0

Nga Rostov

Síp, 11/6/2019

Hậu vệ

Georgi Shchennikov

27/4/1991

10

0

Nga CSKA Moscow

Kazakhstan, 24/3/2019

Hậu vệ

Kirill Nababkin

8/9/1986

5

0

Nga CSKA Moscow

Kazakhstan, 24/3/2019

Tiền vệ

Denis Cheryshev

26/12/1990

25

11

Tây Ban Nha Valencia

Bỉ, 16/11/2019 INJ

Tiền vệ

Dmitri Barinov

11/9/1996

4

0

Nga Lokomotiv Moscow

Bỉ, 16 tháng 11 năm 2019 INJ

Tiền vệ

Pavel Mogilevets

25/1/1993

4

0

Nga Rubin Kazan

Síp, 13/10/2019

Tiền vệ

Anton Miranchuk

17/10/1995

11

1

Nga Lokomotiv Moscow

Kazakhstan, 9/9/2019 INJ

Tiền vệ

Ruslan Kambolov

1/1/1990

6

0

Nga Krasnodar

Kazakhstan, 9/9/2019

Tiền vệ

Reziuan Mirzov

22/6/1993

0

0

Nga Spartak Moscow

Síp, 11/6/2019

Tiền vệ

Ivan Oblyakov

5/7/1998

0

0

Nga CSKA Moscow

Síp, 11/6/2019

Tiền vệ

Yury Gazinsky

20/7/1989

17

1

Nga Krasnodar

San Marino, 8/6/2019 INJ

Tiền đạo

Aleksandr Sobolev

7/3/1997

0

0

Nga Krylia Sovetov Samara

Síp, 13/10/2019

Tiền đạo

Fyodor Smolov

5/2/1990

39

14

Nga Lokomotiv Moscow

Scotland, 10/10/2019 INJ

Tiền đạo

Fyodor Chalov

10/4/1998

2

0

Nga CSKA Moscow

Síp, 11/6/2019

Chú thích:

  • PRE: Đội hình sơ bộ
  • REM: Được triệu tập nhưng xin rút lui
  • Chấn thương: Chấn thương hoặc gặp vấn đề thể lực

6. Huấn luyện viên

  • Nga Pavel Sadyrin (1992–1994)
  • Nga Oleg Romantsev (1994–1996, 1999–2002)
  • Nga Boris Ignatyev (1996–1998)
  • Nga Anatoly Byshovets (1998)
  • Nga Valery Gazzaev (2002–2003)
  • Nga Georgi Yartsev (2003–2005)
  • Nga Yuri Semin (2005)
  • Nga Aleksandr Borodyuk (2006)
  • Hà Lan Guus Hiddink (2006–2010)
  • Hà Lan Dick Advocaat (2010–2012)
  • Ý Fabio Capello (2012–2015)
  • Nga Leonid Slutsky (2015–2016)
  • Nga Stanislav Cherchesov (2016–)

7. Cầu thủ nổi tiếng


Đây là danh sách các cầu thủ nổi tiếng của đội tuyển bóng đá quốc gia Nga. Về các cầu thủ đội tuyển Liên Xô, xem đội tuyển bóng đá quốc gia Liên Xô.

  • Dmitri Alenichev
  • Vladimir Beschastnykh
  • Andrei Kanchelskis
  • Valery Karpin
  • Andrei Karyaka
  • Igor Kolyvanov
  • Igor Korneev
  • Dmitri Loskov
  • Alexander Mostovoi
  • Yuri Nikiforov
  • Viktor Onopko
  • Oleg Salenko
  • Igor Shalimov
  • Igor Simutenkov
  • Alexey Smertin
  • Andrey Tikhonov
  • Egor Titov
  • Ilia Tsymbalar

8. Kỷ lục


Tính đến 19 tháng 11 năm 2019.

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia

Thi đấu nhiều trận nhất

#

Tên cầu thủ

Thời gian thi đấu

Số trận

Bàn thắng

1

Sergei Ignashevich

2002–2018

127

8

2

Igor Akinfeev

2004–2018

111

0

3

Viktor Onopko

1992–2004

109

7

4

Vasili Berezutskiy

2003–2016

101

5

5

Yuri Zhirkov

2005–

92

2

6

Aleksandr Kerzhakov

2002–2016

91

30

7

Aleksandr Anyukov

2004–2013

77

1

8

Andrey Arshavin

2002–2012

75

17

9

Valeri Karpin

1992–2003

72

17

10

Vladimir Beschastnykh

1992–2003

71

26


Ghi nhiều bàn thắng nhất

#

Tên cầu thủ

Thời gian thi đấu

Bàn thắng

Số trận

Hiệu suất

1

Aleksandr Kerzhakov

2002–2016

30

91

0.33

2

Vladimir Beschastnykh

1992–2003

26

71

0.37

3

Artem Dzyuba

2011–

24

42

0.59

4

Roman Pavlyuchenko

2003–2012

21

51

0.412

5

Valeri Karpin

1992–2003

17

72

0.23

Andrey Arshavin

2002–2012

17

75

0.23

7

Dmitri Sychev

2002–2010

15

47

0.32

8

Fyodor Smolov

2012–

14

39

0.36

9

Roman Shirokov

2008–2016

13

57

0.23

10

Igor Kolyvanov

1992–1998

12

35

0.34

Aleksandr Kokorin

2011–2017

12

48

0.25

top-arrow
X