Chủ Nhật, 22/12/2024Mới nhất
Argentina

Ipurua Municipal

Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina

Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Argentina), còn có biệt danh là "La Albicelestes", là đội tuyển thuộc bảo hộ của Hiệp hội bóng đá Argentina và đại diện cho Argentina trên bình diện quốc tế.

1. Tổng quan


Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina

Biệt danh

La Albiceleste (Trắng và xanh da trời; tiếng Anh: The White and Sky Blues)

Hiệp hội

Hiệp hội bóng đá Argentina (AFA)

Liên đoàn châu lục

CONMEBOL (Nam Mỹ)

HLV trưởng

Lionel Scaloni

Đội trưởng

Lionel Messi

Thi đấu nhiều nhất

Javier Mascherano (147)

Ghi bàn nhiều nhất

Lionel Messi (70)

Sân nhà

Sân vận động tượng đài Antonio Vespucio Liberti

Mã FIFA

ARG

Argentina luôn là một trong những đội tuyển hàng đầu thế giới, với 2 lần vô địch thế giới vào các năm 1978 và 1986 cùng 14 lần vô địch Nam Mỹ. Ngoài ra, đội tuyển Argentina đã 2 lần vô địch Olympic vào các năm 2004 tại Athen (Hy Lạp), 2008 tại Bắc Kinh, Trung Quốc và 6 tấm huy chương vàng của Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ.

2. Lịch sử

Trận đấu đầu tiên của tuyển Argentina là gặp tuyển Uruguay. Trận được tổ chức tại Montevideo vào ngày 16 tháng 5 năm 1901 và Argentina thắng 3–2. Trong những năm đầu tiên, đội tuyển quốc gia Argentina chỉ chơi trận giao hữu với các đội bóng Nam Mỹ bởi chiến tranh thế giới thứ nhất.
Tuyển Argentina đã góp mặt trong trận chung kết của 1 kỳ World Cup đầu tiên vào năm 1930, và sau đó thất bại với tỷ số 2–4 trước tuyển Uruguay. Hơn 40 năm sau, Argentina đã giành chiến thắng trong trận chung kết tổ chức ngay trên quê nhà vào năm 1978 khi đánh bại Hà Lan với tỷ 3–1 và lên ngôi vương lần đầu tiên trong lịch sử. Vài năm sau Argentina được Diego Maradona dẫn dắt lối chơi lại tiếp tục giành chiến thắng lần nữa vào năm 1986, chiến thắng đầy kịch tính với tỷ số 3–2 trước tuyển Tây Đức. Lần gần đây nhất lọt vào trận chung kết World Cup là vào năm 2014, trước khi thất bại 0–1 bởi pha lập công của Gotze bên phía đội tuyển Đức. Trước đó tại kỳ World Cup năm 1990, Argentina cũng thất thủ với tỷ số 0–1 trước chính tuyển Đức bởi 1 quả phạt đền gây tranh cãi. Hai huấn luyện viên đã giành được danh hiệu World Cup cho tuyển Argentina là César Luis Menotti vào năm 1978, và Carlos Bilardo vào năm 1986.
Argentina đã rất thành công tại Copa América, khi vô địch giải đấu cao nhất của Nam Mỹ tới 14 lần, trong đó có 3 lần liên tiếp lên ngôi vô địch vào các năm 1941, 1945 và 1946. Ngoài ra, Argenina cũng đã giành được 1 chức vô địch Cúp Liên lục địa vào năm 1992. Còn về thế vận hội mùa hè, tuyển Olympic Argentina đã xuất sắc lên ngôi 2 lần ở Olympic Athens 2004 và Bắc Kinh 2008.
Vào tháng 3 năm 2007, Argentina lần đầu tiên lên đỉnh trong bảng xếp hạng FIFA.

3. Trang phục thi đấu

3.1. Trang phục sân nhà

Tiểu sử, thành tích thi đấu Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina hình ảnh

3.2. Trang phục sân khách

Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina hình ảnh gốc 2

4. Danh hiệu

4.1. Giải thi đấu

Giải vô địch bóng đá thế giới
  • Vô địch (2): 1978, 1986
  • Á quân (3): 1930, 1990, 2014
Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ / Cúp bóng đá Nam Mỹ
  • Vô địch (14): 1921, 1925, 1927, 1929, 1937, 1941, 1945, 1946, 1947, 1955, 1957, 1959 (Argentina), 1991, 1993
  • Á quân (14): 1916, 1917, 1920, 1923, 1924, 1926, 1935, 1942, 1959 (Ecuador), 1967, 2004, 2007, 2015, 2016
  • Hạng ba (5): 1919, 1956, 1963, 1989, 2019
  • Hạng tư (2): 1922, 1987
Cúp Liên đoàn các châu lục
  • Vô địch (1): 1992
  • Á quân (2): 1995, 2005
Thế vận hội Mùa hè
  • Huy chương vàng (2): 2004, 2008
  • Huy chương bạc (2): 1928, 1996

Giải vô địch bóng đá Liên châu Mỹ

  • Vô địch (1): 1960
  • Á quân (1): 1956
Cúp bóng đá các quốc gia liên châu lục
  • Vô địch (1): 1993

4.2. Giao hữu

  • Newton Cup (17): 1906, 1907, 1908, 1909, 1911, 1916, 1918, 1924, 1927, 1928, 1937, 1942, 1945, 1957, 1973, 1975, 1976
  • Lipton Cup (18): 1906, 1907, 1908, 1909, 1913, 1915, 1916, 1917, 1918, 1928, 1937, 1942, 1945, 1957, 1962, 1968, 1976, 1992
  • Roca Cup (4): 1923, 1939–40, 1940, 1971
  • Superclásico de las Américas (2): 2017, 2019
  • Nations´ Cup (1): 1964
  • Kirin Cup (1): 1992, 2003

5. Thành tích quốc tế

5.1. Giải vô địch bóng đá thế giới

Năm

Kết quả

St

T

H

B

Bt

Bb

1930 Uruguay

Á quân

5

4

0

1

18

9

1934 Ý

Vòng 1

1

0

0

1

2

3

1938

Bỏ cuộc

1950

1954

1958 Thụy Điển

Vòng 1

3

1

0

2

5

10

1962 Chile

Vòng 1

3

1

1

1

2

3

1966 Anh

Tứ kết

4

2

1

1

4

2

1970

Không vượt qua vòng loại

1974 Đức

Vòng 2

6

1

2

3

9

12

1978 Argentina

Vô địch

7

5

1

1

15

4

1982 Tây Ban Nha

Vòng 2

5

2

0

3

8

7

1986 México

Vô địch

7

6

1

0

14

5

1990 Ý

Á quân

7

2

3

2

5

4

1994 Hoa Kỳ

Vòng 2

4

2

0

2

8

6

1998 Pháp

Tứ kết

5

3

1

1

10

4

2002 Hàn Quốc, Nhật Bản

Vòng 1

3

1

1

1

2

2

Đức 2006

Tứ kết

5

3

2

0

11

3

2010 CH Nam Phi

Tứ kết

5

4

0

1

10

6

2014 Brasil

Á quân

7

5

1

1

8

4

2018 Nga

Vòng 2

4

1

1

2

6

9

2022 Qatar

Chưa xác định

2026 Canada, México, Hoa Kỳ

Tổng

17/21
2 lần: Vô địch

81

43

15

23

137

93

5.2. Cúp Liên đoàn các châu lục

Năm

Kết quả

St

T

H

B

Bt

Bb

1992 Ả Rập Xê Út

Vô địch

2

2

0

0

7

1

1995 Ả Rập Xê Út

Á quân

3

1

1

1

5

3

1997

Không giành quyền tham dự

1999

2001

2003

2005 Đức

Á quân

5

2

2

1

10

10

2009

Không giành quyền tham dự

2013

2017

Tổng

3/10
1 lần: Vô địch

10

5

3

2

22

14

5.3. Cúp bóng đá Nam Mỹ

Tính đến năm 2016, đội tuyển Argentina đã 14 lần vô địch, 15 lần đứng thứ 2 và 4 lần đứng thứ 3.

Copa América

Năm

Thành tích

Hạng

Số trận

Thắng

Hòa

Thua

Bàn thắng

Bàn thua

Argentina 1916

Á quân

2

3

1

2

0

7

2

Uruguay1917

Á quân

2

3

2

0

1

5

3

Brasil 1919

Hạng ba

3

3

1

0

2

7

7

Chile 1920

Á quân

2

3

1

2

0

4

2

Argentina 1921

Vô địch

1

3

3

0

0

5

0

Brasil 1922

Hạng tư

4

4

2

0

2

6

3

Uruguay 1923

Á quân

2

3

2

0

1

6

6

Uruguay 1924

Á quân

2

3

1

2

0

2

0

Argentina 1925

Vô địch

1

4

3

1

0

11

4

Chile 1926

Á quân

2

4

2

1

1

14

3

Peru 1927

Vô địch

1

3

3

0

0

15

4

Argentina 1929

Vô địch

1

3

3

0

0

9

1

Peru 1935

Á quân

2

3

2

0

1

8

5

Argentina 1937

Vô địch

1

6

5

0

1

14

5

1939

Bỏ cuộc

Chile 1941

Vô địch

1

4

4

0

0

10

2

Uruguay 1942

Á quân

2

6

4

1

1

21

6

Chile 1945

Vô địch

1

6

5

1

0

22

5

Argentina 1946

Vô địch

1

5

5

0

0

17

3

Ecuador 1947

Vô địch

1

7

6

1

0

28

4

1949

Bỏ cuộc

1953

Chile 1955

Vô địch

1

5

4

1

0

18

6

Uruguay1956

Hạng ba

3

5

3

0

2

5

3

Peru 1957

Vô địch

1

6

5

0

1

25

6

Argentina 1959

Vô địch

1

6

5

1

0

19

5

Ecuador 1959

Á quân

2

4

2

1

1

9

9

Bolivia 1963

Hạng ba

3

6

3

1

2

15

10

Uruguay 1967

Á quân

2

5

4

0

1

12

3

Nam Mỹ 1975

Vòng bảng

5

4

2

0

2

17

4

Nam Mỹ 1979

Vòng bảng

8

4

1

1

2

7

6

Nam Mỹ 1983

Vòng bảng

6

4

1

3

0

5

4

Argentina 1987

Hạng tư

4

4

1

1

2

5

4

Brasil 1989

Hạng ba

3

7

2

3

2

2

4

Chile 1991

Vô địch

1

7

6

1

0

16

6

Ecuador 1993

Vô địch

1

6

2

4

0

6

4

Uruguay 1995

Tứ kết

5

4

2

1

1

8

6

Bolivia 1997

Tứ kết

6

4

1

2

1

4

3

Paraguay 1999

Tứ kết

8

4

2

0

2

6

6

2001

Bỏ cuộc

Peru 2004

Á quân

2

6

4

1

1

16

6

Venezuela 2007

Á quân

2

6

5

0

1

16

6

Argentina 2011

Tứ kết

7

4

1

3

0

5

2

Chile 2015

Á quân

2

6

3

3

0

10

3

Hoa Kỳ 2016

Á quân

2

6

5

1

0

18

2

Brasil 2019

Hạng ba

3

6

3

1

2

7

6

Argentina Colombia 2020

Đồng chủ nhà

Ecuador 2024

Chưa xác định

Tổng cộng

14 lần vô địch

42/45

195

122

40

33

462

179

6. Cầu thủ

6.1. Các cầu thủ nổi tiếng

  • Pablo Aimar (1999-2009)
  • Antonio Angelillo (1957) (1)
  • Osvaldo Ardiles (1974-1982)
  • Roberto Ayala (1994-2007)
  • Abel Balbo (1988-1998)
  • Gabriel Batistuta (1991-2002)
  • Jorge Burruchaga (1983-1990)
  • Esteban Cambiasso (2001-2011)
  • Claudio Caniggia (1988-2002)
  • Amadeo Carrizo (1946-1958)
  • José Chamot (1991-2002)
  • Hernán Crespo (1996-2007)
  • Andrés D'Alessandro (2001-2011)
  • Alfredo Di Stefano (1947) (2)
  • Ubaldo Fillol (1972-1985)
  • Marcelo Gallardo (1995-2002)
  • Luciano Galletti (2000-2005)
  • Sergio Goycochea (1989-1995)
  • Gabriel Heinze (2003-2010)
  • Mario Kempes (1974-1982)
  • Claudio Lopez (1995-2002)
  • Diego Maradona (1977-1994)
  • Silvio Marzolini (1961-1970)
  • Lionel Messi (2005-)
  • José Manuel Moreno (1940-1947)
  • Ariel Ortega (1994-2003)
  • Daniel Passarella (1974-1986)
  • Roberto Perfumo (1960-1974)
  • Antonio Rattín (1959-1966)
  • Fernando Redondo (1991-1995)
  • Juan Román Riquelme (2001-2009)
  • Oscar Ruggeri (1982-1994)
  • Walter Samuel (1999-2010)
  • Javier Saviola (2001-2007)
  • Roberto Néstor Sensini (1989-2000)
  • Diego Simeone (1991-2003)
  • Omar Sivori (1956-1957) (1)
  • Juan Pablo Sorín (1996-2006)
  • Guillermo Stábile (1924-1934)
  • Carlos Tévez (2003-)
  • Jorge Valdano (1980-1990)
  • Juan Sebastián Verón (1995-2003)
  • Ricardo Villa (1974-1982)
  • Javier Zanetti (1994-2005)
  • Julio Olarticoechea (1982-1990)
Ghi chú:
(1): Cũng chơi cho đội tuyển bóng đá quốc gia Ý.
(2): Cũng chơi cho hai đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia và Tây Ban Nha.

6.2. Cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhất

Tính đến ngày 18 tháng 11 năm 2019, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Argentina nhiều lần nhất là:

TT

Họ tên

Năm thi đấu

Số trận

Số bàn thắng

1

Javier Mascherano

2003–2018

147

3

2

Javier Zanetti

1994–2011

143

4

3

Lionel Messi

2005–

138

70

4

Roberto Ayala

1994–2007

115

7

5

Diego Simeone

1988–2002

106

11

6

Ángel Di María

2008–

102

20

7

Oscar Ruggeri

1983–1994

97

7

Sergio Agüero

2006–

97

41

9

Sergio Romero

2009–

96

0

10

Diego Maradona

1977–1994

91

34

6.3. Các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

Tính đến ngày 18 tháng 11 năm 2019, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Argentina là:

TT

Họ tên

Năm thi đấu

Số bàn thắng

Số trận

Hiệu suất

1

Lionel Messi

2005–

70

138

0.52

2

Gabriel Batistuta

1991–2002

56

78

0.718

3

Sergio Agüero

2006–

41

97

0.44

4

Hernán Crespo

1995–2007

35

64

0.555

5

Diego Maradona

1977–1994

34

91

0.374

6

Gonzalo Higuaín

2009–2019

31

75

0.41

7

Luis Artime

1961–1967

24

25

0.960

8

Daniel Passarella

1976–1986

23

70

0.328

9

Leopoldo Luque

1975–1981

22

45

0.488

José Sanfilippo

1956–1962

22

29

0.759

7. Huấn luyện viên

Thời gian

Tên

1924–25

Ángel Vázquez - Argentina

1927–28

José Lago Millán - Argentina

1928–29

Francisco Olazar - Argentina

1929–30

Francisco Olazar - Argentina

1930-1934

Juan J. Tramutola - Argentina

1934

Felipe Pascucci - Ý

1934–37

Manuel Seoane - Argentina

1937–39

Ángel Fernández Roca - Argentina

1939–60

Guillermo Stábile - Argentina

1960–61

Victorio Spinetto - Argentina

1962–63

Juan Carlos Lorenzo - Argentina

1963

Alejandro Galán - Argentina

1963–64

Horacio Torres - Argentina

1964–68

José María Minella - Argentina

1968

Renato Cesarini – Ý, Argentina

1968–69

Humberto Maschio - Argentina

1969

Adolfo Pedernera - Argentina

1969–72

Juan José Pizzuti - Argentina

1972–74

Omar Sívori - Argentina

1974

Vladislao Cap - Argentina

1974–83

César Luis Menotti - Argentina

1983–90

Carlos Bilardo - Argentina

1990–94

Alfio Basile - Argentina

1994–98

Daniel Passarella - Argentina

1998–04

Marcelo Bielsa - Argentina

2004–06

José Pékerman - Argentina

2006–08

Alfio Basile - Argentina

2008–10

Diego Maradona - Argentina

2010–11

Sergio Batista - Argentina

2011–14

Alejandro Sabella - Argentina

2014–16

Gerardo Martino - Argentina

2016–17

Edgardo Bauza - Argentina

2017–

Jorge Sampaoli - Argentina

top-arrow
X