Tiểu sử câu lạc bộ bóng đá Crystal Palace
Crystal Palace F.C. là 1 câu lạc bộ bóng đá Anh ở phía nam Luân Đôn, Anh. Mùa giải 2012-2013, Palace vô địch giải Hạng nhất Anh, thăng hạng và lên chơi ở Giải bóng đá Ngoại hạng Anh sau khi đánh bại Watford F.C. ở trận play-off.
1. Tổng quan
Màu sắc của đội là đỏ và xanh mặc dù có một chút màu rượu nho, xanh nhạt của Aston Villa F.C. ở những năm đầu, những năm sau đó Palace có áo màu trắng lấy cảm hứng từ Real Madrid F.C.. Câu lạc bộ được các công nhân thành lập vào năm 1905 tại Cung điện Thủy tinh ở Luân Đôn.
2. Lịch sử
3. Đội hình xuất sắc nhất mọi thời đại
- Anh Nigel Martyn (1989–96)
- Anh Kenny Sansom (1975–80)
- Wales Chris Coleman (1991–95)
- Scotland Jim Cannon (1972–88)
- Anh Paul Hinshelwood (1974–83)
- Anh John Salako (1986–95)
- Anh Geoff Thomas (1987–93)
- Anh Andy Gray (1984–87,1989–92)
- Ý Attilio Lombardo (1997–99)
- Anh Andrew Johnson (2002–06)
- Anh Ian Wright (1985–91)
4. Cầu thủ của năm
Năm | Người chiến thắng |
1972 | John McCormick |
1973 | Tony Taylor |
1974 | Peter Taylor |
1975 | Derek Jeffries |
1976 | Peter Taylor |
1977 | Kenny Sansom |
1978 | Jim Cannon |
1979 | Kenny Sansom |
1980 | Paul Hinshelwood |
1981 | Paul Hinshelwood |
1982 | Paul Barron |
1983 | Jerry Murphy |
1984 | Billy Gilbert |
1985 | Jim Cannon |
1986 | George Wood |
1987 | Jim Cannon |
1988 | Geoff Thomas |
1989 | Ian Wright |
1990 | Mark Bright |
1991 | Geoff Thomas |
1992 | Eddie McGoldrick |
1993 | Andy Thorn |
1994 | Chris Coleman |
1995 | Richard Shaw |
1996 | Andy Roberts |
1997 | David Hopkin |
1998 | Marc Edworthy |
1999 | Hayden Mullins |
2000 | Andy Linighan |
2001 | Phạm Chí Nghị |
2002 | Dougie Freedman |
2003 | Hayden Mullins |
2004 | Andrew Johnson |
2005 | Andrew Johnson |
2006 | Emmerson Boyce |
2007 | Leon Cort |
2008 | Julián Speroni |
2009 | Julián Speroni |
2010 | Julián Speroni |
2011 | Nathaniel Clyne |
2012 | Jonathan Parr |
2013 | Mile Jedinak |
5. Đội hình hiện tại
Số áo | Quốc tịch | Vị trí | Cầu thủ |
2 | Anh | Hậu vệ | Joel Ward |
3 | Hà Lan | Hậu vệ | Patrick van Aanholt |
4 | Serbia | Hậu vệ | Luka Milivojević (Đội trưởng) |
5 | Anh | Hậu vệ | James Tomkins |
6 | Anh | Hậu vệ | Scott Dann |
7 | Đức | Tiền vệ | Max Meyer |
8 | Sénégal | Tiền vệ | Cheikhou Kouyaté |
9 | Na Uy | Tiền đạo | Alexander Sørloth |
10 | Anh | Tiền đạo | Andros Townsend |
11 | Bờ Biển Ngà | Tiền đạo | Wilfried Zaha |
12 | Pháp | Hậu vệ | Mamadou Sakho |
13 | Wales | Thủ môn | Wayne Hennessey |
15 | Ghana | Hậu vệ | Jeffrey Schlupp |
17 | Bỉ | Tiền đạo | Christian Benteke |
18 | Scotland | Tiền vệ | James McArthur |
21 | Anh | Tiền đạo | Connor Wickham |
28 | Anh | Tiền vệ | Luke Dreher |
31 | Tây Ban Nha | Thủ môn | Vicente Guaita |
32 | Croatia | Hậu vệ | Nikola Tavares |
33 | Anh | Hậu vệ | Ryan Inniss |
34 | Anh | Hậu vệ | Martin Kelly |
35 | Anh | Hậu vệ | Sam Woods |
39 | Anh | Tiền vệ | Nya Kirby |
44 | Hà Lan | Tiền vệ | Jaïro Riedewald |
| Ba Lan | Hậu vệ | Jarosław Jach (on loan at Sheriff Tiraspol) |
| Cộng hòa Ireland | Thủ môn | Stephen Henderson |