Tiểu sử cầu thủ Anthony Martial
Anthony Martial (sinh năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp, hiện đang chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Manchester United.
Thông tin bài được tham khảo từ trang wikipedia.
1. Tiểu sử cầu thủ Anthony Martial
Anthony Jordan Martial (sinh ngày 5 tháng 12 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Premier League Manchester United.
Sau khi chơi bóng đá trẻ cho Les Ulis, Martial bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp tại Lyon, trước khi chuyển đến AS Monaco vào năm 2013 với mức phí 6 triệu euro. Anh là thành viên của Monaco trong hai mùa giải và ký hợp đồng với Manchester United vào năm 2015 với mức phí ban đầu là 36 triệu bảng, có thể tăng lên 57,6 triệu bảng. Đây trở thành mức phí cao nhất được trả cho một cầu thủ tuổi teen trong lịch sử bóng đá vào thời điểm đó. Anh là người nhận giải Cậu bé vàng 2015 cho cầu thủ U21 xuất sắc nhất châu Âu.
Trong mùa giải đầu tiên với Manchester United, anh giành được FA Cup 2015–16 và khẳng định mình là một trong những cầu thủ triển vọng nhất thế giới. Phong độ của Martial có đôi chút sa sút vào mùa giải tiếp theo, nhưng anh đã giành được nhiều danh hiệu hơn dưới sự dẫn dắt của Jose Mourinho. Martial đã có mùa giải 2019–20 ghi bàn tốt nhất từ trước đến nay khi ghi 23 bàn trên mọi đấu trường và anh được trao giải Cầu thủ xuất sắc nhất năm của Manchester United. Tuy nhiên, phong độ của anh sa sút trong những mùa giải sau đó và vào tháng 1 năm 2022, Martial được cho câu lạc bộ Tây Ban Nha Sevilla mượn đến cuối mùa giải 2021–22.
Là tuyển thủ trẻ của Pháp từ cấp độ dưới 16 đến dưới 21, Martial đã có trận ra mắt đội tuyển quốc gia vào năm 2015. Anh có tên trong đội hình của họ tham dự UEFA Euro 2016, xuất hiện trong trận chung kết khi Pháp bị Bồ Đào Nha đánh bại.
Tiểu sử cầu thủ Anthony Martial |
2. Sự nghiệp cầu thủ Anthony Martial
2.1 Sự nghiệp câu lạc bộ
- Tính đến ngày 11/11/2023
CLB | Mùa | Giải | Cúp QG | Cúp LĐ | Châu Âu | Khác | Tổng | |||||||
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Lyon B | 2012–13 | CFA | 11 | 5 | - | - | - | - | - | - | - | - | 11 | 5 |
Lyon | 2012–13 | Ligue 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | - | - | 4 | 0 |
Monaco B | 2013–14 | CFA | 4 | 3 | - | - | - | - | - | - | - | - | 4 | 3 |
Monaco | 2013–14 | Ligue 1 | 11 | 2 | 3 | 0 | 1 | 0 | - | - | - | - | 15 | 2 |
2014–15 | Ligue 1 | 35 | 9 | 3 | 2 | 3 | 1 | 7 | 0 | - | - | 48 | 12 | |
2015–16 | Ligue 1 | 3 | 0 | - | - | - | - | 4 | 1 | - | - | 7 | 1 | |
Tổng cộng | 49 | 11 | 6 | 2 | 4 | 1 | 11 | 1 | - | - | 70 | 15 | ||
Man Utd | 2015–16 | Premier League | 31 | 11 | 7 | 2 | 2 | 1 | 9 | 3 | - | - | 49 | 17 |
2016–17 | Premier League | 25 | 4 | 3 | 1 | 3 | 2 | 10 | 1 | 1 | 0 | 42 | 8 | |
2017–18 | Premier League | 30 | 9 | 4 | 0 | 3 | 1 | 8 | 1 | 0 | 0 | 45 | 11 | |
2018–19 | Premier League | 27 | 10 | 2 | 1 | 1 | 0 | 8 | 1 | - | - | 38 | 12 | |
2019–20 | Premier League | 32 | 17 | 5 | 1 | 4 | 1 | 7 | 4 | - | - | 48 | 23 | |
2020–21 | Premier League | 22 | 4 | 4 | 0 | 2 | 1 | 8 | 2 | - | - | 36 | 7 | |
2021–22 | Premier League | 8 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | - | - | 11 | 1 | |
2022–23 | Premier League | 21 | 6 | 2 | 0 | 3 | 2 | 3 | 1 | - | - | 29 | 9 | |
2023–24 | Premier League | 10 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 3 | 0 | - | - | 15 | 1 | |
Tổng cộng | 206 | 62 | 27 | 5 | 21 | 9 | 58 | 13 | 1 | 0 | 313 | 89 | ||
Sevilla (mượn) | 2021–22 | La Liga | 9 | 0 | - | - | - | - | 3 | 1 | - | - | 12 | 1 |
Tổng kết sự nghiệp | 282 | 81 | 33 | 7 | 25 | 10 | 73 | 15 | 1 | 0 | 414 | 113 |
2.2 Sự nghiệp thi đấu ĐTQG
- Tính đến ngày 7/9/2021
Pháp | ||
Năm | Trận | Bàn |
2015 | 6 | 0 |
2016 | 9 | 1 |
2017 | 2 | 0 |
2018 | 1 | 0 |
2020 | 7 | 0 |
2021 | 5 | 1 |
Tổng cộng | 30 | 2 |
Bàn thắng ghi cho ĐTQG
STT | Ngày | Đ.điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải |
1 | 1/9/2016 | SVĐ San Nicola, Bari, Ý | Ý | 1–0 | 3–1 | Giao hữu |
2 | 4/9/2021 | SVĐ Khu liên hợp TTQG Olympic, Kyiv, Ukraine | Ukraine | 1-1 | 1-1 | VL World Cup |
3. Danh hiệu của Anthony Martial
3.1. Danh hiệu câu lạc bộ
Manchester United
- FA Cup: 2015–16, 2017–18 (Á quân), 2022–23
- EFL Cup: 2016–17
- FA Community Shield: 2016
- UEFA Europa League: 2016–17, 2020–21 (Á quân)
- UEFA Super Cup (Á quân): 2017
3.2. Danh hiệu quốc tế
U19 Pháp
- UEFA European Under-19 Championship (Á quân): 2013
ĐTQG Pháp
- UEFA Nations League: 2020–21
- UEFA European Championship (Á quân): 2016
3.3. Danh hiệu cá nhân
- Golden Boy: 2015
- Premier League Player of the Month: September 2015
- PFA Fans' Premier League Player of the Month: September 2015
- UEFA European Under-19 Championship Team of the Tournament: 2013
- Manchester United Goal of the Season: 2015–16 (vs. Liverpool, 12 September 2015)
- Manchester United Players' Player of the Year: 2019–20