Tiểu sử cầu thủ Xherdan Shaqiri
Xherdan Shaqiri là tiền vệ cánh người Thụy Sĩ gốc Albania. Anh thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh phải và tiền vệ tấn công cho CLB Liverpool và ĐT Thụy Sĩ.
Thông tin được tham khảo từ wikipedia.
1. Tiểu sử cầu thủ Xherdan Shaqiri
Xherdan Shaqiri (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1991) là tiền vệ cánh người Thụy Sĩ gốc Albania. Anh thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh phải và tiền vệ tấn công cho câu lạc bộ Liverpool và đội tuyển Thụy Sĩ.
Tiểu sử cầu thủ Xherdan Shaqiri |
Anh bắt đầu sự nghiệp của mình tại FC Basel, giành danh hiệu trong đó có ba danh hiệu Siêu cúp Thụy Sĩ, trước khi chuyển đến Bayern Munich, nơi anh đã giành được tám danh dự trong nước và quốc tế mặc dù chơi ít thường xuyên hơn. Vào tháng 1 năm 2015, anh chuyển đến Inter Milan với mức phí 15 triệu euro, và bảy tháng sau đó là Stoke City với mức kỷ lục 12 triệu bảng. Sau khi Stoke xuống hạng ở Premier League năm 2018, Shaqiri đã được chuyển tới Liverpool trước mùa giải sau với mức phí 13,5 triệu bảng.
Shaqiri lần đầu thi đấu trong màu áo đội tuyển Thụy Sĩ vào 2010 và đến nay đã ra sân hơn 80 lần và ghi được hơn 20 bàn thắng. Anh đại diện cho quốc gia tại World Cup 2010, 2014 và 2018, cũng như Euro 2016.
2. Sự nghiệp của Xherdan Shaqiri
2.1 Sự nghiệp câu lạc bộ
Thành tích CLB của Xherdan Shaqiri |
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Số bàn thắng |
Thụy Sĩ | 2010 | 9 | 1 |
2011 | 8 | 3 | |
2012 | 7 | 3 | |
2013 | 6 | 1 | |
2014 | 12 | 7 | |
2015 | 9 | 2 | |
2016 | 8 | 1 | |
2017 | 9 | 2 | |
2018 | 12 | 3 | |
2019 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 82 | 22 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
1. | 7/9/2010 | St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ | Anh | 1–2 | 1–3 | Vòng loại Euro 2012 |
2. | 6/9/2011 | St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ | Bulgaria | 1–1 | 3–1 | Vòng loại Euro 2012 |
3. | 2–1 | |||||
4. | 3–1 | |||||
5. | 29/2/2012 | Stade de Suisse, Bern, Thụy Sĩ | Argentina | 1–1 | 1–3 | Giao hữu |
6. | 11/9/2012 | Swissporarena, Lucerne, Thụy Sĩ | Albania | 1–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2014 |
7. | 14/11/2012 | Sân vận động Olympique de Sousse, Sousse, Thụy Sĩ | Tunisia | 1–2 | 1–2 | Giao hữu |
8. | 11/10/2013 | Sân vận động Qemal Stafa, Tirana, Albania | Albania | 1–0 | 2–1 | Vòng loại World Cup 2014 |
9. | 3/6/2014 | Swissporarena, Lucerne, Thụy Sĩ | Peru | 2–0 | 2–0 | Giao hữu |
10. | 25/6/2014 | Arena da Amazônia, Manaus, Brasil | Honduras | 1–0 | 3–0 | World Cup 2014 |
11. | 2–0 | |||||
12. | 3–0 | |||||
13. | 14/10/2014 | Sân vận động San Marino, Serravalle, San Marino | San Marino | 4–0 | 4–0 | Vòng loại Euro 2016 |
14. | 15/11/2014 | AFG Arena, St. Gallen, Thụy Sĩ | Litva | 3–0 | 4–0 | Vòng loại Euro 2016 |
15. | 4–0 | |||||
16. | 10/6/2015 | Stockhorn Arena, Thun, Thụy Sĩ | Liechtenstein | 2–0 | 3–0 | Giao hữu |
17. | 14/6/2015 | Sân vận động LFF, Vilnius, Litva | Litva | 2–1 | 2–1 | Vòng loại Euro 2016 |
18. | 25/6/2016 | Sân vận động Geoffroy-Guichard, Saint-Étienne, Pháp | Ba Lan | 1–1 (4-5) | 5–6 | Euro 2016(PS1) |
19. | 1/6/2017 | Sân vận động Maladière, Neuchâtel, Thụy Sĩ | Belarus | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
20. | 9/6/2017 | Tórsvøllur, Tórshavn, Quần đảo Faroe | Quần đảo Faroe | 2–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
21. | 22/6/2018 | Sân vận động Kaliningrad, Kaliningrad, Nga | Serbia | 2–1 | 2–1 | World Cup 2018 |
22. | 7/9/2018 | Kybunpark, St. Gallen, Thụy Sĩ | Iceland | 3–0 | 6–0 | UEFA Nations League 2018–19 |
3. Danh hiệu của Xherdan Shaqiri
Câu lạc bộ
- Basel
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ: 2009–10, 2010–11, 2011–12
- Cúp bóng đá Thụy Sĩ: 2010, 2012
- Bayern München
- Bundesliga: 2012–13, 2013–14
- DFB-Pokal: 2012–13, 2013–14
- DFL-Supercup: 2012[8]
- UEFA Champions League: 2012–13
- UEFA Super Cup: 2013
- FIFA Club World Cup: 2013
- Liverpool
- Premier League: 2019–20
- UEFA Champions League: 2018–19
- UEFA Super Cup: 2019
- FIFA Club World Cup: 2019
Cá nhân
- Cầu thủ xuất sắc nhất Thụy Sĩ: 2011, 2012