Tiểu sử câu lạc bộ AFC Bournemouth
A.F.C. Bournemouth là một đội bóng đá chuyên nghiệp đang thi đấu tại giải Ngoại Hạng Anh. Đội bóng thi đấu trên sân Vitality ở Kings Park, Boscombe, Bournemouth, Dorset được thành lập năm 1899.
Thông tin trong bài viết sử dụng tư liệu từ wikipedia.
1. Tổng quan CLB AFC Bournemouth
Với biệt danh The Cherries, đội bóng theo truyền thống chơi với chiếc áo đỏ với tay áo trắng cho đến năm 1971, sau đó chuyển thành áo sọc đỏ đen, giống A.C. Milan. Chiếc áo với phần lớn là màu đỏ được sử dụng vào mùa giải 2004-05 và 2005–06 trước khi chuyển về màu áo sọc ở mùa 2006-07 theo yêu cầu của người hâm mộ.
Câu lạc bộ A.F.C. Bournemouth | |
Tên đầy đủ | AFC Bournemouth |
Biệt danh | The Cherries, Boscombe |
Thành lập | 1890 (as Boscombe St. John's Institute FC but dissolved in 1899 and reformed in 1899 as Boscombe FC) |
Sân vận động | Dean Court, Bournemouth |
Sức chứa | 12,000 |
Chủ tịch điều hành | Bill Foley |
Manager | Gary O'Neil |
Trang web | https://www.afcb.co.uk/ |
Theo dõi thêm CLB AFC Bournemouth trên mạng xã hội
https://twitter.com/afcbournemouth
https://www.instagram.com/officialafcb/?hl=en
https://www.facebook.com/afcbournemouth/
https://www.youtube.com/user/officiacherries
2. Cầu thủ
2.1 Đội hình hiện tại
1 | TM | Cộng hòa Ireland | Mark Travers |
2 | HV | Anh | Ryan Fredericks |
4 | TV | Anh | Lewis Cook |
5 | HV | Anh | Lloyd Kelly |
6 | HV | Wales | Chris Mepham |
7 | TV | Wales | David Brooks |
9 | TĐ | Anh | Dominic Solanke |
10 | TV | Scotland | Ryan Christie |
11 | TĐ | Burkina Faso | Dango Ouattara |
12 | TM | Cộng hòa Ireland | Darren Randolph |
13 | TM | Brasil | Neto |
14 | TV | Anh | Joe Rothwell |
15 | HV | Anh | Adam Smith |
16 | TV | Anh | Marcus Tavernier |
20 | TĐ | Scotland | Siriki Dembélé |
21 | TĐ | Wales | Kieffer Moore |
22 | TV | Bờ Biển Ngà | Hamed Traorè |
23 | HV | Anh | James Hill |
24 | TĐ | Ghana | Antoine Semenyo |
25 | HV | Argentina | Marcos Senesi |
26 | TV | Cộng hòa Ireland | Gavin Kilkenny |
27 | HV | Ukraina | Illya Zabarnyi |
29 | TV | Đan Mạch | Philip Billing |
32 | TĐ | Anh | Jaidon Anthony |
35 | HV | Wales | Owen Bevan |
39 | TV | Guyana | Nathan Moriah-Welsh |
— | TV | Đan Mạch | Emiliano Marcondes |
— | TĐ | Jamaica | Jamal Lowe |
— | TĐ | Hà Lan | Justin Kluivert |
2.2 Cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ |
— | TV | Đan Mạch | Emiliano Marcondes (tại FC Nordsjaelland đến cuối mùa giải) |
— | TV | Anh | Ben Pearson (tại Stoke City đến cuối mùa giải) |
— | TĐ | Jamaica | Jamal Lowe (tại Queens Park Rangers đến cuối mùa giải) |
20 | TĐ | Scotland | Siriki Dembélé (tại Auxerre đến cuối mùa giải) |
23 | HV | Anh | James Hill (tại Heart of Midlothian đến cuối mùa giải) |
26 | TV | Cộng hòa Ireland | Gavin Kilkenny (tại Charlton Athletic đến cuối mùa giải) |
35 | HV | Wales | Owen Bevan (tại Yeovil Town đến cuối mùa giải) |
38 | TĐ | Anh | Christian Saydee (tại Shrewsbury Town đến cuối mùa giải) |
39 | TV | Guyana | Nathan Moriah-Welsh (tại Newport County đến cuối mùa giải) |
40 | TM | Anh | Will Dennis (tại Slough Town đến cuối mùa giải) |