Thông tin, tiểu sử của cầu thủ Ramy Bensebaini
Ramy Bensebaini (sinh năm 1995) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Algeria, hiện đang thi đấu cho CLB Borussia Dortmund và Đội tuyển quốc gia Algeria.
1. Tiểu sử Ramy Bensebaini
Ramy Bensebaini tên đầy đủ là Amir Selmane Ramy Bensebaïni (sinh ngày 16/4/1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Algeria chơi ở vị trí hậu vệ trái hoặc trung vệ cho câu lạc bộ Bundesliga Borussia Dortmund và đội tuyển quốc gia Algeria.
Bensebaïni bắt đầu sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp của mình từ đội bóng Paradou AC ở quê nhà, sau đó được đội bóng Bỉ là Lierse mượn 1 mùa giải. Anh sang Pháp thi đấu cho Montpellier theo dạng cho mượn và chính thức ký hợp đồng dài hạn với Rennes tới hết mùa 2019.
Bensebaïni chuyển đến Đức khoác áo Borussia Mönchengladbach đến năm 2023 và trở thành người của Borussia Dortmund từ năm 2023 đến nay.
Bensebaïni từng chơi cho U23 Algeria trước khi được triệu tập lên ĐTQG vào tháng 11 năm 2015. Năm 2023, anh cùng ĐT Algeria tham dự giải Cúp bóng đá châu Phi CAN 2023.
Cầu thủ Ramy Bensebaini |
2. Sự nghiệp câu lạc bộ
2.1. Paradou AC
Sinh ra tại Constantine, Bensebaïni bắt đầu sự nghiệp của mình tại Paradou AC, gia nhập đội trẻ vào năm 2008 và ra mắt đội một vào năm 2013. Vào mùa hè năm 2013, Bensebaïni đã thử việc với Porto và sau đó được câu lạc bộ Ngoại hạng Anh Arsenal trao cho một thử việc kéo dài hai tuần, trong thời gian đó anh đã chơi trong hai trận giao hữu với đội U21 gặp Luton Town và Colchester.
Vào tháng 6 năm 2014, Bensebaïni được Paradou cho mượn trong một mùa giải tới câu lạc bộ Bỉ Pro League Lierse. Anh ấy đã có trận ra mắt chính thức vào ngày 3/8 trong một trận đấu giải đấu với Club Brugge, vào sân thay người ở phút thứ 94 cho Wanderson. Bensebaïni đã có 23 lần ra sân trong giải đấu trong suốt mùa giải, ghi được 1 bàn thắng, nhưng không thể giúp Lierse tránh xuống hạng.
Vào tháng 6 năm 2015, Bensebaïni lại được Paradou cho mượn, lần này là cho câu lạc bộ Montpellier của Pháp trong mùa giải Ligue 1 2015-16.
2.2. Rennes
Vào ngày 5/7/2016, anh đã ký hợp đồng bốn năm với Rennes.
2.3. Borussia Mönchengladbach
Vào ngày 14/8/2019, Bensebaïni đã ký hợp đồng bốn năm để gia nhập Borussia Mönchengladbach với giá 8 triệu euro.
Anh ấy đã ra mắt đội bóng tại Bundesliga với tư cách là cầu thủ bắt đầu trong chiến thắng trước 1. FC Köln. Vào ngày 10/11, anh ấy đã ghi bàn thắng đầu tiên cho câu lạc bộ mới của mình trước Werder Bremen. Tuy nhiên, trong cùng trận đấu, anh ấy đã bị đuổi khỏi sân. Vào ngày 7/12/2019, anh ấy đã ghi một cú đúp trong chiến thắng 2-1 trước nhà đương kim vô địch Bundesliga Bayern München.
Vào tháng 4 năm 2023, giám đốc thể thao của Gladbach Roland Virkus xác nhận rằng Bensebaïni sẽ rời câu lạc bộ vào cuối chiến dịch 2022-23, sau khi quyết định không gia hạn hợp đồng.
2.4. Borussia Dortmund
Vào ngày 5/6/2023, Bensebaïni đã ký hợp đồng bốn năm để gia nhập Borussia Dortmund theo dạng chuyển nhượng tự do. Vào ngày 12/8/2023, anh đã ra mắt chính thức cho câu lạc bộ trong chiến thắng 6-1 trên sân khách trước Schott Mainz tại DFB Pokal.
3. Sự nghiệp quốc tế
Vào ngày 19/7/2015, Bensebaïni đã ra mắt đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Algeria trong trận đấu vòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Phi 2015 gặp Sierra Leone.
Vào tháng 11 năm 2015, Bensebaïni được triệu tập vào đội tuyển quốc gia Algeria lần đầu tiên cho một cặp vòng loại FIFA World Cup 2018 với Tanzania.
Vào tháng 12 năm 2023, anh được điền tên vào đội hình của Algeria tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2023.
4. Thống kê sự nghiệp
4.1. Thống kê sự nghiệp CLB
- Tính đến trận gần nhất ngày 11/12/2024
CLB | Mùa | Giải | Cúp QG | Cúp LĐ | Châu lục | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Lierse (mượn) | 2014-15 | Belgian Pro League | 23 | 1 | 6 | 1 | — | — | 29 | 2 | ||
Montpellier (mượn) | 2015-16 | Ligue 1 | 22 | 2 | 2 | 0 | 1 | 0 | — | 25 | 2 | |
Rennes | 2016-17 | Ligue 1 | 25 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 26 | 0 | |
2017-18 | 29 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | — | 33 | 0 | |||
2018-19 | 25 | 1 | 4 | 1 | 1 | 0 | 9 | 1 | 39 | 3 | ||
Tổng | 79 | 1 | 5 | 1 | 5 | 0 | 9 | 1 | 98 | 3 | ||
Borussia Mönchengladbach | 2019-20 | Bundesliga | 19 | 5 | 1 | 0 | — | 6 | 0 | 26 | 5 | |
2020-21 | 25 | 4 | 3 | 1 | — | 5 | 2 | 33 | 7 | |||
2021-22 | 23 | 4 | 1 | 2 | — | — | 24 | 6 | ||||
2022-23 | 28 | 6 | 2 | 1 | — | — | 30 | 7 | ||||
Tổng | 95 | 19 | 7 | 4 | — | 11 | 2 | 113 | 25 | |||
Borussia Dortmund | 2023-24 | Bundesliga | 17 | 0 | 3 | 0 | — | 5 | 0 | 25 | 0 | |
2024-25 | 12 | 1 | 1 | 0 | — | 6 | 1 | 19 | 2 | |||
Tổng | 29 | 1 | 4 | 0 | — | 11 | 1 | 44 | 2 | |||
Tổng sự nghiệp | 248 | 22 | 24 | 6 | 7 | 0 | 30 | 4 | 309 | 33 |
4.2. Thống kê sự nghiệp quốc tế
- Tính đến trận gần nhất ngày 17/11/2024
ĐTQG | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Algeria | 2017 | 8 | 0 |
2018 | 8 | 2 | |
2019 | 14 | 1 | |
2020 | 4 | 1 | |
2021 | 7 | 1 | |
2022 | 10 | 1 | |
2023 | 7 | 0 | |
2024 | 10 | 1 | |
Tổng | 68 | 7 |
Bàn thắng ghi cho ĐTQG
STT | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 1/6/2018 | Stade du 5/0/1962, Algiers, Algeria | Cape Verde | 1-0 | 2-3 | Giao hữu |
2. | 12/10/2018 | Mustapha Tchaker Stadium, Blida, Algeria | Benin | 1-0 | 2-0 | VL Africa Cup of Nations 2019 |
3. | 14/11/2019 | Zambia | 1-0 | 5-0 | VL Africa Cup of Nations 2021 | |
4. | 9/10/2020 | Wörthersee Stadion, Klagenfurt, Áo | Nigeria | 1-0 | 1-0 | Giao hữu |
5. | 2/9/2021 | Mustapha Tchaker Stadium, Blida, Algeria | Djibouti | 3-0 | 8-0 | VL FIFA World Cup 2022 |
6. | 8/6/2022 | National Stadium, Dar es Salaam, Tanzania | Tanzania | 1-0 | 2-0 | VL Africa Cup of Nations 2023 |
7. | 14/10/2024 | Stade de Kégué, Lomé, Togo | Togo | 1–0 | 1–0 | VL Africa Cup of Nations 2025 |
5. Danh hiệu
5.1. Danh hiệu CLB
Rennes
- Coupe de France: 2018-19
5.2. Danh hiệu quốc tế
ĐTQG Algeria
- Africa Cup of Nations: 2019