Tiểu sử của thủ môn Pietro Terracciano
Pietro Terracciano (8/3/1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý chơi ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Serie A Fiorentina.
Tham khảo thông tin từ Wikipedia
1. Tiểu sử của Pietro Terracciano
Pietro Terracciano (sinh ngày 8/3/1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý chơi ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Serie A Fiorentina.
tieu-su-cau-thu-pietro-terracciano |
2. Sự nghiệp thi đấu
Nocerina
Terracciano bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của mình với Nocerina trước khi dành mùa giải 2010–11 cho mượn tại câu lạc bộ Lega Pro Seconda Divisione Milazzo. Sau khi bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của mình ở hạng đấu thấp hơn của bóng đá Ý, anh chuyển đến đội bóng Serie A, Catania vào tháng 6 năm 2011.
Catania
Vào ngày 30/6/2011, Catania xác nhận việc ký hợp đồng chính thức với Terracciano từ đội bóng Serie B mới thăng hạng Nocerina. Cầu thủ này bắt đầu mùa giải với tư cách là thủ môn lựa chọn thứ tư tại câu lạc bộ Sicilia, sau tuyển thủ quốc tế người Argentina, Mariano Andújar, cựu binh người Ý Andrea Campagnolo và cựu tuyển thủ U-21 Slovakia, Tomáš Košický, và vẫn là lựa chọn thứ tư sau sự xuất hiện của Juan Pablo Carrizo và sự ra đi của Andújar. Vào ngày 21/4/2012, vì Carrizo bị đuổi khỏi trận đấu cuối cùng, anh đã có trận ra mắt Serie A với câu lạc bộ. Anh vẫn là lựa chọn thứ ba trong chiến dịch Serie A 2012–13, sau Andújar và Alberto Frison.
Vào ngày 23/7/2013, Terracciano đã ký hợp đồng cho mượn một mùa giải với Avellino kèm theo tùy chọn mua đứt cầu thủ này sau mùa giải Serie B 2013–14. Sau khi chơi cho Catania một lần nữa ở Serie B 2014–15, anh chuyển đến Salernitana theo hợp đồng cho mượn hai năm cho đến năm 2017.
Fiorentina
Vào ngày 22/1/2019, Terracciano gia nhập Fiorentina theo dạng cho mượn cho đến ngày 30/6/2019. Vào ngày 7/7/2019, Terracciano đã ký hợp đồng với Fiorentina.
3. Thống kê sự nghiệp thi đấu
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ:
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 20 tháng 12 năm 2024
CLB | Mùa giải | League | Coppa Italia | Europe | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Avellino | 2009–10 | Serie B | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | ||
Nocerina | 2009–10 | Lega Pro 2 - B | 23 | 0 | 1 | 0 | — | — | 24 | 0 | ||
Milazzo (mượn) | 2010–11 | Lega Pro 2 - C | 20 | 0 | — | — | 2 | 0 | 22 | 0 | ||
Catania | 2011–12 | Serie A | 2 | 0 | 0 | 0 | — | — | 2 | 0 | ||
2014–15 | Serie A | 6 | 0 | 0 | 0 | — | — | 6 | 0 | |||
Tổng | 8 | 0 | 0 | 0 | — | — | 8 | 0 | ||||
Avellino (mượn) | 2013–14 | Serie A | 13 | 0 | 0 | 0 | — | — | 13 | 0 | ||
Salernitana (mượn) | 2015–16 | Serie B | 33 | 0 | 1 | 0 | — | — | 34 | 0 | ||
2016–17 | Serie B | 21 | 0 | 2 | 0 | — | — | 23 | 0 | |||
Tổng | 54 | 0 | 3 | 0 | — | — | 57 | 0 | ||||
Empoli | 2017–18 | Serie B | 3 | 0 | 0 | 0 | — | — | 3 | 0 | ||
2018–19 | Serie A | 8 | 0 | 1 | 0 | — | — | 9 | 0 | |||
Tổng | 11 | 0 | 1 | 0 | — | — | 12 | 0 | ||||
Fiorentina (mượn) | 2018–19 | Serie A | 2 | 0 | 0 | 0 | — | — | 2 | 0 | ||
Fiorentina | 2019–20 | Serie A | 7 | 0 | 3 | 0 | — | — | 10 | 0 | ||
2020–21 | Serie A | 4 | 0 | 3 | 0 | — | — | 7 | 0 | |||
2021–22 | Serie A | 32 | 0 | 4 | 0 | — | — | 36 | 0 | |||
2022–23 | Serie A | 29 | 0 | 4 | 0 | 11 | 0 | — | 44 | 0 | ||
2023–24 | Serie A | 33 | 0 | 2 | 0 | 11 | 0 | 1 | 0 | 47 | 0 | |
2024–25 | Serie A | 3 | 0 | 1 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 | |
Tổng | 110 | 0 | 17 | 0 | 27 | 0 | 1 | 0 | 155 | 0 | ||
Tổng sự nghiệp | 255 | 0 | 22 | 0 | 28 | 0 | 3 | 0 | 307 | 0 |
4. Danh hiệu của Pietro Terracciano
Fiorentina
- Coppa Italia runner-up: 2022–23
- UEFA Europa Conference League runner-up: 2022–23, 2023–24
Cá nhân:
- UEFA Europa Conference League Team of the Season: 2023–24