- Roman Eremenko(pen.)15'
- Pontus Wernbloom90'
- Anthony Martial14'
- Anthony Martial(assist) Antonio Valencia65'
- Ander Herrera80'
Tổng thuật CSKA Moskva vs Man United
HLV Louis Van Gaal trước trận cho biết ông hài lòng nếu có một điểm trên đất Nga. Kết quả hòa vì thế đã vừa ý chiến lược gia người Hà Lan, nhất là khi "Quỷ đỏ" có màn trình diễn rời rạc và chậm chạp trong hiệp một. Man Utd chỉ thực sự vùng lên sau giờ nghỉ: kiểm soát bóng nhiều hơn và suýt có bàn thắng thứ hai. Man Utd hiện xếp thứ hai ở bảng B, cùng bốn điểm như CSKA Moscow. Xếp đầu bảng là Wolfsburg có sáu điểm. PSV đứng cuối với ba điểm. Sau ba lượt, tất cả bốn đội ở bảng này đều còn nguyên cơ hội đi tiếp.
Martial (phải) lại nổ súng cho Man Utd sau khi mang về một quả phạt 11m cho đội chủ nhà |
Trận đấu không có quá nhiều cơ hội được tạo ra. Mỗi bên chỉ tung bảy cú dứt điểm. Trong đó CSKA nhỉnh hơn một chút với bốn lần sút trúng khung thành. Hàng công Man Utd thiếu cách tiếp cận khung thành đối phương hiệu quả, dù sở hữu 72% thời gian kiểm soát bóng. Man Utd có hiệp một được xem là tồi tệ nhất từ đầu mùa, một phần vì sự xáo trộn nhân sự. Juan Mata được cho nghỉ thi đấu khi phải cày ải liên tục. Cầu thủ trẻ Jesse Lingard đá thay bên cánh phải. Martial, được xếp đá cánh trái, cũng có ngày thi đấu không thành công.
Nhưng cầu thủ gây thất vọng nhất bên phía Man Utd chính là đội trưởng Wayne Rooney. Tiền đạo 30 tuổi như tàng hình trên sân, chỉ có hai cơ hội dứt điểm nhưng không mấy nguy hiểm. Con số thống kê sau đây là minh họa rõ nhất cho sự thiếu đóng góp của Rooney. Cả trận, anh có 40 lần chạm bóng và 27 đường chuyền, ít hơn so với Daley Blind (chạm bóng 47 lần và chuyền 36 lần), người vào sân từ phút 63. Thủ môn De Gea thậm chí chạm bóng 39 lần, chỉ kém một so với đội trưởng.
Phong độ đi xuống của Rooney đã được mổ xẻ nhiều từ đầu mùa. Tiền đạo 30 tuổi là đội trưởng nhưng không đồng nghĩa mặc định đá chính dù chơi không tốt. Van Gaal có lẽ sẽ cân nhắc lựa chọn Rooney trong trận derby Manchester cuối tuần này. Maroune Fellaini đầu hiệp hai vào thay Schweinsteiger. Ander Herrera kéo xuống đá tiền vệ trung tâm và khi đó Man Utd mới thi đấu trơn tru hơn. Tốc độ được đẩy cao hơn so với hiệp một, với những đường chuyền phát động tấn công của tiền vệ người Tây Ban Nha. Sau những nỗ lực dồn ép, đội khách cũng có bàn gỡ hòa phút 65. Herrera mở bóng xuống biên cho Valencia băng xuống trống trải. Valencia tạt vào chuẩn xác giúp Martial đánh đầu đưa bóng chạm cột rồi bay vào lưới.
CSKA Moscow | Thông số | Man Utd |
28 % | Tỷ lệ kiểm soát bóng | 72 % |
7 (4) | Tổng số cú sút (trúng đích) | 7 (3) |
2 | Thủ môn cản phá | 3 |
3 | Phạt góc | 1 |
9 | Phạm lỗi | 11 |
0 | Việt vị | 4 |
0 | Thẻ vàng | 3 |
0 | Thẻ đỏ | 0 |
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
CSKA Moscow: Akinfeev, Fernandes, Ignashevich, Vasili Berezutski, Schennikov, Wernbloom, Zoran Tosic, Dzagoev, Eremenko, Musa, Doumbia
Dự bị: Chepchugov, Aleksei Berezutski, Nababkin, Cauņa, Milanov, Golovin, Panchenko
Manchester United: De Gea, Valencia, Smalling, Jones, Rojo, Schweinsteiger, Schneiderlin, Jesse Lingard, Herrera, Martial, Rooney
Dự bị: S.Romero, Blind, Darmian, Carrick, Mata, Fellaini, Memphis
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây CSKA Moskva
Thành tích gần đây Man United
Bảng xếp hạng Champions League
A | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Munich | 6 | 5 | 1 | 0 | 6 | 16 | T T T H T |
2 | FC Copenhagen | 6 | 2 | 2 | 2 | 0 | 8 | B B T H T |
3 | Galatasaray | 6 | 1 | 2 | 3 | -3 | 5 | T B B H B |
4 | Man United | 6 | 1 | 1 | 4 | -3 | 4 | B T B H B |
B | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | Arsenal | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 13 | B T T T H |
2 | PSV | 6 | 2 | 3 | 1 | -2 | 9 | H H T T H |
3 | Lens | 6 | 2 | 2 | 2 | -5 | 8 | T H B B T |
4 | Sevilla | 6 | 0 | 2 | 4 | -5 | 2 | H B B B B |
C | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | Real Madrid | 6 | 6 | 0 | 0 | 9 | 18 | T T T T T |
2 | Napoli | 6 | 3 | 1 | 2 | 1 | 10 | B T H B T |
3 | SC Braga | 6 | 1 | 1 | 4 | -6 | 4 | T B B H B |
4 | Union Berlin | 6 | 0 | 2 | 4 | -4 | 2 | B B H H B |
D | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | Sociedad | 6 | 3 | 3 | 0 | 5 | 12 | T T T H H |
2 | Inter | 6 | 3 | 3 | 0 | 3 | 12 | T T T H H |
3 | Benfica | 6 | 1 | 1 | 4 | -4 | 4 | B B B H T |
4 | FC Salzburg | 6 | 1 | 1 | 4 | -4 | 4 | B B B H B |
E | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | Atletico | 6 | 4 | 2 | 0 | 11 | 14 | T H T T T |
2 | Lazio | 6 | 3 | 1 | 2 | 0 | 10 | T B T T B |
3 | Feyenoord | 6 | 2 | 0 | 4 | -1 | 6 | B T B B B |
4 | Celtic | 6 | 1 | 1 | 4 | -10 | 4 | B H B B T |
F | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | Dortmund | 6 | 3 | 2 | 1 | 3 | 11 | H T T T H |
2 | Paris Saint-Germain | 6 | 2 | 2 | 2 | 1 | 8 | B T B H H |
3 | AC Milan | 6 | 2 | 2 | 2 | -3 | 8 | H B T B T |
4 | Newcastle | 6 | 1 | 2 | 3 | -1 | 5 | T B B H B |
G | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | Man City | 6 | 6 | 0 | 0 | 11 | 18 | T T T T T |
2 | RB Leipzig | 6 | 4 | 0 | 2 | 3 | 12 | B T T B T |
3 | Young Boys | 6 | 1 | 1 | 4 | -6 | 4 | H B B T B |
4 | Crvena Zvezda | 6 | 0 | 1 | 5 | -8 | 1 | H B B B B |
H | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | Barcelona | 6 | 4 | 0 | 2 | 6 | 12 | T T B T B |
2 | FC Porto | 6 | 4 | 0 | 2 | 7 | 12 | B T T B T |
3 | Shakhtar Donetsk | 6 | 3 | 0 | 3 | -2 | 9 | T B T T B |
4 | Royal Antwerp | 6 | 1 | 0 | 5 | -11 | 3 | B B B B T |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại