Mikel Arteta
Đội bóng hiện tại: Arsenal
Mikel Arteta | |||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên đầy đủ | Mikel Arteta | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 26 tháng 3, 1982 (42 tuổi) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Spain | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | San Sebastián, Tây Ban Nha | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,75 m | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||||||
1991–1997 | Antiguoko | ||||||||||||||||||||||||||||||||
1997–1999 | Barcelona | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp * | |||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia * | |||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
Các đội đã huấn luyện * | |||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin về CLB | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Arsenal | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Câu lạc bộ bóng đá Arsenal (tiếng Anh: Arsenal Football Club, viết tắt: Arsenal F.C.) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Holloway, Luân Đôn, hiện đang thi đấu tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, giải đấu cấp cao nhất trong hệ thống bóng đá Anh. Arsenal đã giành được 13 chức vô địch quốc gia, 13 Cúp FA (kỷ lục), 2 Cúp Liên đoàn Anh, 1 Cúp Liên đoàn Thế kỷ, 15 Siêu cúp Anh, 1 Cúp UEFA và 1 Cúp Inter-Cities Fairs. Arsenal là câu lạc bộ có số trận thắng ở cấp cao nhất nhiều thứ hai trong lịch sử bóng đá Anh, và cũng là đội bóng Anh duy nhất cho đến nay vô địch quốc gia với thành tích bất bại qua 38 vòng đấu, nhận biệt danh The Invincibles (tiếng Việt: Đội bóng bất bại) và giành Cúp vàng Ngoại hạng Anh. |