Trong kỳ EURO 2024 diễn ra trên sân nhà, HLV Julian Nagelsmann rất quyết tâm đem tới những màn trình diễn cống hiến cho NHM ĐT Đức.
Danh sách ĐT Đức
Không được đánh giá là ứng cử viên sáng giá nhất trong những giải đấu gần đây, nhưng ĐT Đức vẫn luôn là đội bóng mà bất kỳ đối thủ nào cũng phải vượt qua nếu muốn lên ngôi vô địch. Trong kỳ đại hội diễn ra trên sân nhà, ĐT ng 3 lần EURO đem tới sức trẻ và hứa hẹn trình diễn lối chơi hấp dẫn.
HLV Julian Nagelsmann đã triệu tập 27 cái tên trong danh sách sơ bộ, và sẽ loại 1 cầu thủ trước ngày dự giải. Trong đó, ông xác định sẽ đem theo 4 thủ môn gồm Neuer, ter Stegen, Baumann và Nubel. Bên cạnh đó, cái tên đáng chú ý Mats Hummels vắng mặt đợt này vì nhiều nguyên nhân dù đang sở hữu phong độ cao, cùng những Goretzka, Brandt, Adeyemi, Sule, Werner hay Gnabry. Một quyết định rất khắc nghiệt của vị chiến lược gia trẻ tuổi.
ĐT Đức nằm ở bảng A EURO 2024 |
Số áo | Cầu thủ | Vị trí | Ngày sinh | ĐTQG (Bàn thắng) | CLB chủ quản |
1 | Manuel Neuer | Thủ môn | 27/03/1985 | 119 (0) | Bayern Munich (Đức) |
12 | Oliver Baumann | Thủ môn | 02/06/1990 | 0 (0) | Hoffenheim (Đức) |
26 | Marc-Andre ter Stegen | Thủ môn | 30/04/1992 | 40 (0) | Barcelona (TBN) |
2 | Antonio Rudiger | Hậu vệ | 03/03/1993 | 69 (3) | Real Madrid (TBN) |
3 | David Raum | Hậu vệ | 22/04/1998 | 21 (0) | RB Leipzig (Đức) |
4 | Jonathan Tah | Hậu vệ | 11/02/1996 | 25 (0) | Leverkusen (Đức) |
6 | Joshua Kimmich | Hậu vệ | 08/02/1995 | 86 (6) | Bayern Munich (Đức) |
15 | Nico Schlotterbeck | Hậu vệ | 01/12/1999 | 12 (0) | Dortmund (Đức) |
16 | Waldemar Anton | Hậu vệ | 20/07/1996 | 2 (0) | Stuttgart (Đức) |
18 | Maximilian Mittelstadt | Hậu vệ | 18/03/1997 | 4 (1) | Stuttgart (Đức) |
20 | Benjamin Henrichs | Hậu vệ | 23/02/1997 | 15 (0) | Leipzig (Đức) |
24 | Robin Koch | Hậu vệ | 17/07/1996 | 9 (0) | Frankfurt (Đức) |
5 | Pascal Gross | Tiền vệ | 15/06/1991 | 7 (1) | Brighton (Anh) |
8 | Toni Kroos | Tiền vệ | 04/01/1990 | 109 (17) | Real Madrid (TBN) |
10 | Jamal Musiala | Tiền vệ | 26/02/2003 | 29 (2) | Bayern Munich (Đức) |
11 | Chris Fuhrich | Tiền vệ | 09/01/1998 | 4 (0) | Stuttgart (Đức) |
17 | Florian Wirtz | Tiền vệ | 03/05/2003 | 18 (1) | Leverkusen (Đức) |
19 | Leroy Sane | Tiền vệ | 11/01/1996 | 60 (13) | Bayern Munich (Đức) |
21 | Ilkay Gundogan | Tiền vệ | 24/10/1990 | 77 (18) | Barcelona (TBN) |
23 | Robert Andrich | Tiền vệ | 22/09/1994 | 5 (0) | Leverkusen (Đức) |
25 | Emre Can | Tiền vệ | 12/01/1994 | 43 (1) | Dortmund (Đức) |
7 | Kai Havertz | Tiền đạo | 11/06/1999 | 46 (16) | Arsenal (Anh) |
9 | Niclas Fullkrug | Tiền đạo | 09/02/1993 | 16 (11) | Dortmund (Đức) |
13 | Thomas Muller | Tiền đạo | 13/09/1989 | 129 (45) | Bayern Munich (Đức) |
14 | Maximilian Beier | Tiền đạo | 17/10/2002 | 1 (0) | Hoffenheim (Đức) |
26 | Deniz Undav | Tiền đạo | 19/07/1996 | 2 (0) | Stuttgart (Đức) |
* thông tin được cập nhật đến ngày 10/6/2024
Danh sách chính thức ĐT Đức tham dự EURO 2024 |
Cầu thủ nổi bật: Toni Kroos
ĐT Đức sở hữu nhiều cá nhân chất lượng và có một mùa giải nổi bật, có thể kể đến Florian Wirtz khi cùng Leverkusen vô địch Bundesliga, Cúp Quốc gia Đức với thành tích bất bại. Dù vậy, cái tên giúp tuyển Đức thay đổi chỉ có thể là Toni Kroos, ngôi sao quyết định trở lại ĐT quốc gia và sẽ nói lời giải nghệ ngay sau giải đấu. Tiền vệ sinh năm 1990 sẽ đóng vai trò mấu chốt ĐT Đức chơi kiểu gì.
Dự đoán đội hình
HLV Julian Nagelsmann thường xếp đội hình 4-2-3-1 và đã khẳng định cặp trung vệ đá chính. Ngoài ra, Toni Kroos đương nhiên chiếm 1 suất nơi hàng tiền vệ, tương tự với những Kimmich, Musiala hay Wirtz.
Neuer
Kimmich – Tah – Rudiger – Raum
Kroos – Andrich
Musiala – Gundogan – Wirtz
Fullkrug
Lịch thi đấu vòng bảng
ĐT Đức đá trận khai mạc tại Munich Football Arena (sân nhà Bayern Munich) vào ngày 3/6, sau đó chạm trán Hungary và Thuỵ Sỹ.
Lịch thi đấu bảng A EURO 2024 |