Khi Real Madrid làm khách trước Man City tại lượt đấu thứ 5 vòng bảng Champions League vào giữa tuần này, HLV Jose Mourinho sẽ lập một kỷ lục đặc biệt trong lịch sử giải đấu danh giá nhất châu Âu.Mourinho chỉ còn cách cột mốc 100 trận đúng một trận đấu nữa
Cụ thể hơn, tại Etihad, Mourinho sẽ có trận đấu thứ 100 ở Champions League và trở thành chiến lược gia trẻ nhất trong lịch sử đạt tới cột mốc này. Trước Mourinho, đã có 4 HLV từng trải qua 100 trận ở Champions League là Carlo Ancelotti, Arsene Wenger, Ottmar Hitzfeld, và Alex Ferguson. Tuy vậy, không ai trong số này trẻ hơn Mourinho khi họ đạt tới con số 100 trận ở Champions League. Chiến lược gia người BĐN đạt tới cột mốc này khi 49 tuổi, trong khi những người còn lại lần lượt là Ancelotti (51 tuổi), Wenger (58 tuổi), Hitzfeld (58 tuổi) và Ferguson (62 tuổi).
Mourinho ra mắt Champions League trên tư cách của một HLV hôm 19/2/2002 khi Porto của ông làm khách chính trên sân Bernabeu của Real Madrid. Sau hơn 10 năm và cùng 4 đội bóng (Porto, Chelsea, Inter Milan và Real Madrid), Mourinho đã có tổng cộng 99 trận ở Champions League với thành tích 54 thắng, 25 hòa, và 20 thất bại. Các đội bóng của Mourinho đã ghi 166 bàn trong khi để thủng lưới 85 lần.
Nếu xét tới các con số thống kê, Real Madrid chính là đội mà Mourinho thành công nhất cho dù họ vẫn chưa một lần đăng quang dưới sự dẫn dắt của chiến lược gia người BĐN. Với Real Madrid, Mourinho đã giành nhiều chiến thắng nhất (20 trận), ghi nhiều bàn nhất (70 bàn) và thua ít nhất (3 bàn). Trong số 33 CLB mà Mourinho từng đối mặt ở Champions League, Barca chính là đội mà chiến lược gia người BĐN gặp nhiều nhất với 12 lần. Sau đó là Liverpool, Lyon và CSKA Moskva với 6 lần.
99 trận của Mourinho ở Champions League | |||||||
Mùa | CLB | Trận | Thắng | Hòa | Bại | BT | BB |
2001-2002 | Porto | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 6 |
2003-2004 | Porto | 13 | 7 | 5 | 1 | 20 | 12 |
| 17 | 8 | 5 | 4 | 23 | 18 | |
2004-2005 | Chelsea | 12 | 6 | 2 | 4 | 21 | 13 |
2005-2006 | Chelsea | 8 | 3 | 3 | 2 | 9 | 4 |
2006-2007 | Chelsea | 12 | 7 | 3 | 2 | 17 | 9 |
2007-2008 | Chelsea | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 |
| 33 | 16 | 9 | 8 | 48 | 27 | |
2008-2009 | Inter | 8 | 2 | 3 | 3 | 8 | 9 |
2009-2010 | Inter | 13 | 8 | 3 | 2 | 17 | 9 |
| 21 | 10 | 6 | 5 | 25 | 18 | |
2010-2011 | Real Madrid | 12 | 8 | 3 | 1 | 25 | 6 |
2011-2012 | Real Madrid | 12 | 10 | 1 | 1 | 35 | 9 |
2012-2013 | Real Madrid | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 7 |
| 28 | 20 | 5 | 3 | 70 | 22 | |
Tổng | 99 | 54 | 25 | 20 | 166 | 85 |
(Theo Thể Thao Văn Hoá)