Top ghi bàn Ligue 1 - Vua phá lưới bóng đá Pháp |
Danh sách cầu thủ ghi bàn Ligue 1 2024/2025
Cập nhật ngày 19/12/2024
STT | Cầu thủ | CLB | Bàn thắng |
1 | J. David | Lille | 11 |
2 | B. Barcola | PSG | 10 |
3 | M. Greenwood | Marseille | 10 |
4 | Luis Henrique | Marseille | 6 |
5 | O. Dembélé | PSG | 6 |
6 | A. Kalimuendo | Rennes | 6 |
7 | Lee Kang-In | PSG | 6 |
8 | K. Nakamura | Reims | 6 |
9 | Andrey Santos | Strasbourg | 6 |
10 | H. Traorè | Auxerre | 6 |
Cập nhật số liệu thống kê Ligue 1 2024/25 mới nhất. Thông số kỹ thuật cầu thủ, câu lạc bộ sau mỗi vòng đấu tại giải VĐQG Pháp mùa bóng 2024/25.
Top các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất Ligue 1 2023/24
STT | Tên cầu thủ | Đội bóng | Số bàn |
1 | K. Mbappé | PSG | 27 |
2 | J. David | Lille | 19 |
3 | A. Lacazette | Lyon | 19 |
4 | P. Aubameyang | Marseille | 17 |
5 | W. Ben Yedder | Monaco | 16 |
6 | T. Dallinga | Toulouse | 14 |
7 | G. Mikautadze | Metz | 13 |
8 | Gonçalo Ramos | PSG | 11 |
9 | T. Moffi | Nice | 11 |
10 | A. Kalimuendo | Rennes | 10 |
Bảng xếp hạng Vua phá lưới Ligue 1 2022/23
Cầu thủ giành danh hiệu Vua phá lưới Ligue 1 ở mùa giải 2022/2023 không ai khác vẫn là Kylian Mbappé với 29 bàn thắng được ghi (nhiều hơn 1 bàn so với mùa trước).
Xếp sau tiền đạo của nhà ĐKVĐ PSG là Alexandre Lacazette của Lyon với 27 bàn và Jonathan David của Lille với 24 bàn.
STT | Tên cầu thủ | Đội bóng | Số bàn |
1 | Kylian Mbappé | PSG | 29 |
2 | Alexandre Lacazette | Lyon | 27 |
3 | Jonathan David | Lille | 24 |
4 | Folarin Balogun | Reims | 21 |
5 | Loïs Openda | Lens | 21 |
6 | Habib Diallo | Strasbourg | 20 |
7 | Wissam Ben Yedder | Monaco | 19 |
8 | Elye Wahi | Montpellier | 19 |
9 | Terem Moffi | Lorient/Nice | 18 |
10 | Lionel Messi | PSG | 16 |
BXH Top ghi bàn Ligue 1 2021/2022, Vua phá lưới BĐ Pháp
Mùa giải 2021/2022 đã chính thức khép lại với ngôi vô địch Ligue 1 thuôc về PSG. Ngoài ra, chân sút K. Mbappé của đội bóng thủ đô cũng có riêng cho mình danh hiệu vua Phá lưới với 28 bàn thắng ghi được.
STT | Tên cầu thủ | Đội bóng | Số bàn |
1 | K. Mbappé | PSG | 28 |
2 | W. Ben Yedder | Monaco | 25 |
3 | M. Dembélé | Lyon | 21 |
4 | M. Terrier | Rennes | 21 |
5 | A. Delort | Nice | 18 |
6 | J. David | Lille | 15 |
7 | G. Laborde | Rennes | 15 |
8 | M. Bayo | Clermont | 14 |
9 | Neymar | PSG | 13 |
10 | L. Ajorque | Strasbourg | 12 |
Top cầu thủ ghi bàn Ligue 1 2020/2021
Giải vô địch bóng đá quốc gia Pháp Ligue 1 mùa bóng 2020/2021 khép lại với ngôi vô địch thuộc về Lille. Với 26 bàn ghi được, K. Mbappé tiếp tục lại là Vua phá lưới mùa giải năm nay. Xếp dưới anh là W. Ben Yedder và M. Depay với cùng 20 bàn thắng.
STT | Tên cầu thủ | Đội bóng | Số bàn |
1 | K. Mbappé | PSG | 26 |
2 | W. Ben Yedder | Monaco | 20 |
3 | M. Depay | Lyon | 20 |
4 | L. Ajorque | Strasbourg | 16 |
5 | K. Volland | Monaco | 16 |
6 | G. Laborde | Montpellier | 15 |
7 | B. Yılmaz | Lille | 15 |
8 | A. Delort | Montpellier | 14 |
9 | B. Dia | Reims | 14 |
10 | T. Moffi | Lorient | 14 |
Danh sách cầu thủ vua phá lưới bóng đá Pháp 2019/20
Ở mùa bóng 2019/2020, Ligue 1 đã bị hủy do dịch bệnh Covid-19. Ngôi vô địch được trao sớm cho câu lạc bộ PSG và danh hiệu Giày vàng thuộc về Mbappé.
STT | Tên cầu thủ | Đội bóng | Số bàn |
1 | K. Mbappé | PSG | 18 |
2 | W. Ben Yedder | Monaco | 18 |
3 | M. Dembélé | Lyon | 16 |
4 | Neymar | PSG | 13 |
5 | V. Osimhen | Lille | 13 |
6 | H. Diallo | Metz | 12 |
7 | M. Icardi | PSG | 12 |
8 | D. Benedetto | Marseille | 11 |
9 | K. Dolberg | Nice | 11 |
10 | D. Bouanga | Saint-Étienne | 10 |
Những cầu thủ ghi nhiều bàn nhất Ligue 1 2018/19
Với 33 bàn thắng, hơn hẳn N. Pépé của CLB Lille tới 11 bàn, K. Mbappé của PSG chính là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất mùa bóng 2018/19 và đoạt Giày vàng nước Pháp. Đồng đội của anh là E. Cavani xếp ở vị trí thứ 3 với 18 bàn thắng.
STT | Tên cầu thủ | Đội bóng | Số bàn |
1 | K. Mbappé | PSG | 33 |
2 | N. Pépé | Lille | 22 |
3 | E. Cavani | PSG | 18 |
4 | F. Thauvin | Marseille | 16 |
5 | Neymar | PSG | 15 |
6 | M. Dembélé | Lyon | 15 |
7 | R. Falcao | Monaco | 15 |
8 | A. Delort | Montpellier | 14 |
9 | J. Bamba | Lille | 13 |
10 | W. Khazri | Saint-Étienne | 13 |