- Wayne Rooney (assist) Jesse Lingard79'
- Georgi Shchennikov20'
- Pontus Wernbloom60'
Tổng thuật Man United vs CSKA Moskva
M.U tiếp đón CSKA với đội hình có 3 sự thay đổi so với trận hoà Crystal Palace 0-0 hôm cuối tuần. Lần lượt Ashley Young, Jesse Lingard và Michael Carrick thay thế cho Matteo Darmian, Morgan Schneiderlin và Ander Herrera. Dẫu vậy, hơn 2/3 thời gian trận đấu M.U vẫn trình diễn bộ mặt bế tắc quen thuộc bất chấp thời lượng kiểm soát bóng chiếm tới 70%. M.U chỉ chơi hay trong khoảng gần 10 phút đầu trận, khi họ tạo ra 2 pha uy hiếp, trong đó có cú sút từ ngoài vòng cấm đi chệch cột dọc của Rooney. Hiệp một sau đó trôi qua lề mề trong bối cảnh CSKA chủ động phòng ngự trên phần sân nhà, còn M.U tấn công thì dền dứ không có ý đồ rõ ràng.
Rooney sung sướng vỡ oà sau khi ghi bàn |
Diễn biến đầu hiệp hai cùng tương tự, M.U hứng khởi trong ít phút khi Marcos Rojo tạo ra pha đánh đầu nguy hiểm từ tình huống lên tham gia phạt góc. Trời mưa khiến sân trơn, bóng ướt cũng hạn chế khá nhiều chất lượng của trận đấu. Trong bối cảnh đó, HLV Louis van Gaal quyết định tung Marouane Fellaini vào sân thay Anthony Martial nhằm tận dụng khả năng không chiến tốt của cầu thủ này.
Tuy nhiên, rút cuộc người đem về bàn khai thông bế tắc lại là Rooney, dẫu cho anh liên tục gây thất vọng từ đầu trận. Phút 79, Carrick thực hiện đường mở bóng sang cánh phải cho Lingard, cầu thủ chơi xông xáo và ấn tượng nhất của M.U trận này, bóng lập tức được cầu thủ trẻ đưa một chạm vào trước cầu môn rất thuận lợi cho Rooney bay người đánh đầu hạ gục Akinfeev.
Với pha lập công này, Rooney trở thành cầu thủ người Anh đầu tiên ghi được 30 bàn tại đấu trước Champions League. Anh đồng thời cũng vươn lên trở thành chân sút số 2 trong lịch sử M.U với 237 bàn (bằng Dennis Law), chỉ còn kém người dẫn đầu là Bobby Charlton 12 bàn nữa. Trong những phút còn lại, CSKA chẳng thể xoay chuyển được tình thế bởi hàng công không đủ sắc bén dẫu cho Seydou Doumbia cũng đã có những cơ hội. Chiến thắng chung cuộc 1-0 nghiêng về M.U là kết quả phản ảnh chính xác cục diện của trận đấu.
Cùng lúc ấy, trên đất Hà Lan, Wolfsburg đã không tung ra sân đội hình mạnh nhất khi cất Julian Draxler, Dante, Veirinha trên ghế dự bị. Hệ quả là họ bị Jurgen Locadia và Luuk de Jong chọc thủng lưới 2 bàn trong hiệp hai. Thua chung cuộc 0-2, Wolfsburg từ vị trí đầu bảng B tụt xuống đứng thứ ba.
Man Utd | Thông số | CSKA Moscow |
69 % | Tỷ lệ kiểm soát bóng | 31 % |
15 (5) | Tổng số cú sút (trúng đích) | 5 (3) |
3 | Thủ môn cản phá | 4 |
10 | Phạt góc | 2 |
13 | Phạm lỗi | 11 |
12 | Việt vị | 1 |
0 | Thẻ vàng | 2 |
0 | Thẻ đỏ | 0 |
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Manchester United | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 4 | +1 | 7 |
2 | PSV Eindhoven | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 6 | 0 | 6 |
3 | Wolfsburg | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 6 |
4 | CSKA Moscow | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 | -1 | 4 |
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
Manchester United: De Gea, Young, Smalling, Blind, Rojo, Schweinsteiger, Carrick, Lingard, Mata, Martial, Rooney.
Dự bị: Romero, Jones, Darmian, Pereira, Ander Herrera, Depay, Fellaini.
CSKA Moscow: Akinfeev, Fernandes, Ignashevich, A. Berezutski, Schennikov, Wernbloom, Z.Tosic, Dzagoev, Milanov, Natcho, Musa.
Dự bị: Chepchugov, Vasin, Nababkin, Golovin, Panchenko, Doumbia.
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Man United
Thành tích gần đây CSKA Moskva
Bảng xếp hạng Champions League
A | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Munich | 6 | 5 | 1 | 0 | 6 | 16 | T T T H T |
2 | FC Copenhagen | 6 | 2 | 2 | 2 | 0 | 8 | B B T H T |
3 | Galatasaray | 6 | 1 | 2 | 3 | -3 | 5 | T B B H B |
4 | Man United | 6 | 1 | 1 | 4 | -3 | 4 | B T B H B |
B | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | Arsenal | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 13 | B T T T H |
2 | PSV | 6 | 2 | 3 | 1 | -2 | 9 | H H T T H |
3 | Lens | 6 | 2 | 2 | 2 | -5 | 8 | T H B B T |
4 | Sevilla | 6 | 0 | 2 | 4 | -5 | 2 | H B B B B |
C | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | Real Madrid | 6 | 6 | 0 | 0 | 9 | 18 | T T T T T |
2 | Napoli | 6 | 3 | 1 | 2 | 1 | 10 | B T H B T |
3 | SC Braga | 6 | 1 | 1 | 4 | -6 | 4 | T B B H B |
4 | Union Berlin | 6 | 0 | 2 | 4 | -4 | 2 | B B H H B |
D | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | Sociedad | 6 | 3 | 3 | 0 | 5 | 12 | T T T H H |
2 | Inter | 6 | 3 | 3 | 0 | 3 | 12 | T T T H H |
3 | Benfica | 6 | 1 | 1 | 4 | -4 | 4 | B B B H T |
4 | FC Salzburg | 6 | 1 | 1 | 4 | -4 | 4 | B B B H B |
E | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | Atletico | 6 | 4 | 2 | 0 | 11 | 14 | T H T T T |
2 | Lazio | 6 | 3 | 1 | 2 | 0 | 10 | T B T T B |
3 | Feyenoord | 6 | 2 | 0 | 4 | -1 | 6 | B T B B B |
4 | Celtic | 6 | 1 | 1 | 4 | -10 | 4 | B H B B T |
F | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | Dortmund | 6 | 3 | 2 | 1 | 3 | 11 | H T T T H |
2 | Paris Saint-Germain | 6 | 2 | 2 | 2 | 1 | 8 | B T B H H |
3 | AC Milan | 6 | 2 | 2 | 2 | -3 | 8 | H B T B T |
4 | Newcastle | 6 | 1 | 2 | 3 | -1 | 5 | T B B H B |
G | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | Man City | 6 | 6 | 0 | 0 | 11 | 18 | T T T T T |
2 | RB Leipzig | 6 | 4 | 0 | 2 | 3 | 12 | B T T B T |
3 | Young Boys | 6 | 1 | 1 | 4 | -6 | 4 | H B B T B |
4 | Crvena Zvezda | 6 | 0 | 1 | 5 | -8 | 1 | H B B B B |
H | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | Barcelona | 6 | 4 | 0 | 2 | 6 | 12 | T T B T B |
2 | FC Porto | 6 | 4 | 0 | 2 | 7 | 12 | B T T B T |
3 | Shakhtar Donetsk | 6 | 3 | 0 | 3 | -2 | 9 | T B T T B |
4 | Royal Antwerp | 6 | 1 | 0 | 5 | -11 | 3 | B B B B T |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại