- Gabi17'
- Antoine Griezmann(pen.)22'
- Angel Correa39'
- Antoine Griezmann83'
- Diego Godin88'
- Karim Benzema(assist) Daniel Carvajal9'
- Sergio Ramos21'
- Raphael Varane59'
- Casemiro62'
- Alvaro Arbeloa89'
Tổng thuật Atletico vs Real Madrid
Atletico với lợi thế sân nhà cùng đó là thành tích tốt trong những lần tiếp đón Real gần đây đã vùng lên sau đó. Họ tạo đã tạo ra không ít pha bóng sóng gió trước khung thành Keylor Navas bằng những miếng đánh trực diện. Sergio Ramos vừa bình phục chấn thương chính là điểm yếu bị Atletico khai thác.
Phút 21, Ramos sau đường chuyền bóng sai lầm đã cố sửa sai nhưng lại phạm lỗi với Fernando Torres trong vòng cấm. Phạt đền cho Atletico nhưng ngôi sao của đội chủ nhà là Antoine Griezmann lại không chiến thắng được Navas. Phong độ xuất sắc của Navas đã giúp các cầu thủ phòng ngự Real thêm vững tin. Đội khách đã tạo ra được một bức tường màu trắng khá vững vàng, trong đó tiền vệ Casemiro nổi bật với những pha cản phá xuất sắc.
Bế tắc trong tấn công, các cầu thủ Atletico trở nên nóng nảy. Liên tiếp những pha phạm lỗi không đáng có của 2 đội, đặc biệt là các cầu thủ chủ nhà đã diễn ra ở đầu hiệp 2, khiến trận đấu vỡ vụn. Trong bối cảnh đó, Real thay vì tận dụng cơ hội để dứt điểm đối thủ vẫn lùi về phòng ngự với số đông bên phần sân nhà. Chính quyết định thực dụng và nhút nhát của HLV Benitez đã khiến Real phải trả giá.
Trong khoảng 15 phút cuối, Atletico sau một loạt thay đổi nhân sự trên hàng công đã gia tăng sức ép. Những cầu thủ mà Diego Simeone tung vào sân là Jackson Martniez và Luciano Vietto đã chơi nổi bật. Phút 83, nỗ lực đi bóng và căng ngang của Martinez đã được Vietto tận dụng để mang về bàn thắng gỡ hòa. Real thậm chí đã có thể phải ra về tay trắng nếu Navas không có pha bay người cản phá xuất thần cú cứa lòng hóc hiểm của Martinez ở phút bù giờ thứ 2.
Hòa 1-1, Real bỏ lỡ cơ hội để vươn lên dẫn đầu BXH. Kết quả này cũng kéo dài chuỗi trận thất vọng của Real tại sân Vicente Calderon lên con số 6 trận không thắng với 2 trận thua và 4 trận hòa.
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
Atletico Madrid: Oblak; Juanfran, Godín, Jose Giménez, Filipe Luis; Gabi, Tiago, Oliver Torres; Angel Correa, Griezmann, Torres
Real Madrid: Keylor Navas; Carvajal, Varane, Sergio Ramos, Marcelo; Casemiro, Kroos, Modric; Isco, Cristiano Ronaldo, Benzema
Thật may đúng trận derby, Real đã chào đón sự trở lại của thủ quân Sergio Ramos sau khi bình phục chấn thương, khiến HLV Benitez thêm yên tâm về hàng thủ. Ngôi sao Gareth Bale cũng đã bình phục nhưng chỉ ngồi trên băng ghế dự bị. Có lẽ nhà cầm quân người TBN không muốn mạo hiểm nhất là trong bối cảnh những cầu thủ tấn công khác như Ronaldo, Benzema và Isco đều đang chơi tốt. Để tăng cường khả năng kiểm soát tuyến giữa, Casemiro được bố trí thêm bên cạnh "cặp sen đầm" Luka Modric - Toni Kroos.
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Atletico
Thành tích gần đây Real Madrid
Bảng xếp hạng La Liga
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Real Madrid | 29 | 22 | 6 | 1 | 44 | 72 | H T H T T |
2 | Barcelona | 29 | 19 | 7 | 3 | 26 | 64 | T T H T T |
3 | Girona | 29 | 19 | 5 | 5 | 25 | 62 | B T B T B |
4 | Athletic Club | 29 | 16 | 8 | 5 | 24 | 56 | T B H T T |
5 | Atletico | 29 | 17 | 4 | 8 | 20 | 55 | T H T B B |
6 | Sociedad | 29 | 12 | 10 | 7 | 11 | 46 | T B B T T |
7 | Real Betis | 29 | 10 | 12 | 7 | 1 | 42 | H T B B B |
8 | Valencia | 28 | 11 | 7 | 10 | 0 | 40 | B H H T B |
9 | Villarreal | 29 | 10 | 8 | 11 | -4 | 38 | H T T T T |
10 | Getafe | 29 | 9 | 11 | 9 | -5 | 38 | H B H B T |
11 | Las Palmas | 29 | 10 | 7 | 12 | -3 | 37 | B H H B B |
12 | Osasuna | 29 | 10 | 6 | 13 | -10 | 36 | T H T B B |
13 | Alaves | 29 | 8 | 8 | 13 | -9 | 32 | H H B T B |
14 | Mallorca | 29 | 6 | 12 | 11 | -10 | 30 | B H T B T |
15 | Vallecano | 29 | 6 | 11 | 12 | -13 | 29 | H B H B T |
16 | Sevilla | 29 | 6 | 10 | 13 | -8 | 28 | H B T H B |
17 | Celta Vigo | 29 | 6 | 9 | 14 | -12 | 27 | B H T B T |
18 | Cadiz | 29 | 3 | 13 | 13 | -20 | 22 | B H H T B |
19 | Granada | 28 | 2 | 8 | 18 | -28 | 14 | H H B B B |
20 | Almeria | 29 | 1 | 10 | 18 | -29 | 13 | H H B H T |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại